Gotōda Masaharu | |
---|---|
後藤田 正晴 | |
[1] | |
Phó Thủ tướng Nhật Bản | |
Nhiệm kỳ 8 tháng 4 năm 1993 – 9 tháng 8 năm 1993 | |
Thủ tướng | Miyazawa Kiichi |
Tiền nhiệm | Watanabe Michio |
Kế nhiệm | Hata Tsutomu |
Bộ trưởng Tư pháp | |
Nhiệm kỳ 12 tháng 12 năm 1992 – 9 tháng 8 năm 1993 | |
Tiền nhiệm | Takashi Tahara |
Kế nhiệm | Mikazuki Akira |
Chánh Văn phòng Nội các Nhật Bản | |
Nhiệm kỳ 27 tháng 11 năm 1982 – 27 tháng 12 năm 1983 | |
Thủ tướng | Nakasone Yasuhiro |
Tiền nhiệm | Miyazawa Kiichi |
Kế nhiệm | Fujinami Takao |
Nhiệm kỳ 28 tháng 12 năm 1985 – 6 tháng 11 năm 1987 | |
Thủ tướng | Nakasone Yasuhiro |
Tiền nhiệm | Fujinami Takao |
Kế nhiệm | Obuchi Keizo |
Bộ trưởng Ngoại giao, Nội vụ và Truyền thông | |
Nhiệm kỳ 1 tháng 7 năm 1984 – 28 tháng 12 năm 1985 | |
Thủ tướng | Nakasone Yasuhiro |
Tiền nhiệm | Chức vụ thành lập |
Kế nhiệm | Masumi Esaki |
Nhiệm kỳ 25 – 26 tháng 1 năm 1987 Quyền | |
Thủ tướng | Nakasone Yasuhiro |
Tiền nhiệm | Kazuo Tamaki |
Kế nhiệm | Tokuo Yamashita |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 09 tháng 8 năm 1914 Hiratsuka, Kanagawa, Nhật Bản |
Mất | 19 tháng 9 năm 2005 (91 tuổi) Phòng khám Juntendo, Trường Y thuộc Đại học Juntendo, Tokyo |
Đảng chính trị | Đảng Dân chủ Tự do |
Alma mater | Cử nhân Luật Trường sau đại học về Luật và Chính trị, Đại học Tokyo |
Tặng thưởng | Huân chương Đệ Nhất Mặt trời |
Phục vụ trong quân đội | |
Thuộc | Bản mẫu:Country data Emperor of Japan Đế quốc Nhật Bản |
Phục vụ | Quân đội Nhật Bản |
Năm tại ngũ | 1941–1945 |
Cấp bậc | Shosanmi, Đại uý |
Tham chiến | Chiến tranh thế giới thứ hai |
Gotōda Masaharu (後藤田 正晴, sinh ngày 09 tháng 8 năm 1914 - 19 tháng 9 năm 2005), là chính trị gia người Nhật Bản đã từng là Bộ trưởng Nội vụ, Bộ trưởng Xây dựng, giám đốc Cơ quan Cảnh sát Quốc gia, công chức phục vụ chủ yếu cho nội các của thủ tướng Nakasone Yasuhiro. Ông có các biệt danh như "Dao cạo Gotoda", " Andropov của Nhật Bản", "Joseph Fuché của Nhật Bản" v.v...
.
.