Guillermo Hormazábal

Guillermo Hormazábal
Quốc tịch Chile
Nơi cư trúSantiago, Chile
Sinh19 tháng 2, 1985 (39 tuổi)
Talca, Chile[1]
Chiều cao1,76 m (5 ft 9+12 in)
Lên chuyên nghiệp2003
Tay thuậnPhải
Tiền thưởng$82,785
Đánh đơn
Thắng/Thua0-5 (ATP Tour, Grand Slam, và Cúp Davis)
Số danh hiệu0
Thứ hạng cao nhấtNo. 300(ngày 25 tháng 5 năm 2009)
Thứ hạng hiện tạiNo. 408 (ngày 14 tháng 2 năm 2011)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộng-
Pháp mở rộng-
Wimbledon-
Mỹ Mở rộng-
Đánh đôi
Số danh hiệu0
Thứ hạng cao nhấtNo. 287 (ngày 20 tháng 7 năm 2009)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộng-
Pháp Mở rộng-
Wimbledon-
Mỹ Mở rộng-
Cập nhật lần cuối: tháng 11 năm 29, 2010.

Guillermo Hormazábal (sinh ngày 5 tháng 2 năm 1985Talca, Chile)[1] là 1 tay vợt tennis chuyên nghiệp. Anh từng vô địch thế giới U-16 vào năm 2001

ATP Challenger & ITF Futures[sửa | sửa mã nguồn]

Danh hiệu đơn nam (6)[sửa | sửa mã nguồn]

Hệ thống
ATP Challenger Series
ITA Futures Series (6)
Số Thời gian Giải đấu Mặt sân Đối thủ trong trận chung kết Tỉ số trận chung kết
1. 17 tháng 10 năm 2004 Chile Chile F5, Chile Đất nện Argentina Pablo Galdón 7–6, 7–5
2. 12 tháng 11 năm 2007 Chile Chile F5, Chile Đất nện Argentina Gaston Arturo Grimolizzi 6–0, 6–4
3. 2 tháng 6 năm 2008 Ba Lan Poland F4, Poland Đất nện Ba Lan Grzegorz Panfil 6–1, 7–5
4. ngày 17 tháng 7 năm 2008 Ý Italy F4, Italy Đất nện Ý Matteo Viola 6–4, 3–6, 6–4
5. ngày 2 tháng 2 năm 2009 Colombia Colombia F1, Colombia Đất nện Colombia Alejandro González 6–7, 6–1, 6–4
6. ngày 13 tháng 7 năm 2009 Ý Italy F19, Italy Đất nện Ý Simone Vagnozzi 7–5, 6–0

Á quân đơn nam (7)[sửa | sửa mã nguồn]

Số Thời gian Giải đấu Mặt sân Đối thủ trong trận chung kết Tỉ số trận chung kết
1. ngày 14 tháng 8 năm 2006 Ba Lan Poland F9, Poland Đất nện Cộng hòa Séc David Novak 6–1, 3–6, 3–6
2. 23 tháng 10 năm 2006 Chile Chile F1, Chile Đất nện Peru Iván Miranda 4–6, 6–7
3. 20 tháng 11 năm 2006 Chile Chile F5, Chile Đất nện Argentina Jonathan Gonzalia 2–6, 6–7
4. 5 tháng 11 năm 2007 Chile Chile F4, Chile Đất nện Croatia Marin Bradaric 4–6, 6–1, 3–6
5. 24 tháng 8 năm 2008 Ý Italy F11, Italy Đất nện Ý Stefano Ianni 6–3, 3–6, 4–6
6. 6 tháng 6 năm 2008 Ba Lan Poland F2, Poland Đất nện Ba Lan Grzegorz Panfil 6–3, 1–6, 4–6
7. 1 tháng 1 năm 2009 Chile Challenger ATP Iquique, Chile Đất nện Argentina Máximo González 4–6, 4–6

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết khác[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
JR Pass là gì? Hướng dẫn sử dụng JR Pass đi khắp nước Nhật dễ dàng
JR Pass là gì? Hướng dẫn sử dụng JR Pass đi khắp nước Nhật dễ dàng
Bạn muốn đi nhiều nơi tại Nhật nhưng chi phí đi lại thì quá cao? Hãy yên tâm, lựa chọn của bạn sẽ đơn giản hoá hơn nhiều khi đã có JR Pass là có thể di chuyển khắp mọi miền quê ở đất nước mặt trời mọc
Nhân vật Ichika Amasawa - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Ichika Amasawa - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Ichika Amasawa (天あま沢さわ 一いち夏か, Amasawa Ichika) là một trong những học sinh năm nhất của Trường Cao Trung Nâng cao.
Lý do Alhaitham sử dụng Quang học trong chiến đấu
Lý do Alhaitham sử dụng Quang học trong chiến đấu
Nguyên mẫu của Alhaitham được dựa trên "Nhà khoa học đầu tiên" al-Haytham, hay còn được biết đến là Alhazen
Một số sự thật thú vị về Thụ Yêu Tinh Treyni
Một số sự thật thú vị về Thụ Yêu Tinh Treyni
Là thực thể đứng đầu rừng Jura (được đại hiền nhân xác nhận) rất được tôn trọng, ko ai dám mang ra đùa (trừ Gobuta), là thần bảo hộ, quản lý và phán xét của khu rừng