Gus Kenworthy

Gus Kenworthy
Gus Kenworthy năm 2019
Thông tin cá nhân
Tên khai sinhAugustus Richard Kenworthy
Sinh1 tháng 10, 1991 (33 tuổi)
Chelmsford, Essex, Anh Quốc[1]
Cao178 cm (5 ft 10 in)
Nặng75 kg (165 lb)
Websiteguskenworthy.com

Augustus Richard "Gus" Kenworthy (sinh ngày 1 tháng 10 năm 1991) là nam vận động viên trượt tuyết, diễn viên người Mỹ gốc Anh Quốc. Anh từng giành huy chương đồng môn trượt tuyết ở Thế vận hội mùa đông 2014, tổ chức tại Sochi.[2]

Thời thơ ấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Kenworthy là con út trong gia đình có 3 anh em trai. Mẹ anh, bà Pip Tyler, là người Anh còn cha anh, ông Peter Kenworthy, là người Mỹ.[3][4] Hai anh trai của anh là Hugh và Nick Kenworthy.[5]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 10 năm 2015, Kenworthy công khai đồng tính trong một phỏng vấn với đài ESPN.[6][7][8][9]

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Title Year(s) Role Channel Notes Ref(s)
RuPaul's Drag Race All Stars 2018 Chính mình VH1 Tập: "Snatch Game of Love"
Truyện kinh dị Mỹ: 1984 2019 FX [10]

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Gus Kenworthy”. teamusa.org. United States Olympic Committee. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2018.
  2. ^ “Gus KENWORTHY | Freestyle Skiing | United States – Sochi 2014 Olympics”. m.sochi2014.com. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2014.
  3. ^ Klingsporn, Katie (ngày 12 tháng 2 năm 2014). “Go, Gus!”. Telluride Daily Planet. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2014.
  4. ^ Viebrock, Susan (ngày 3 tháng 2 năm 2011). “Fashion Friday: Pip on what to wear to the Fling (Interview with Pip Kenworthy)”. Telluride Inside... and Out. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2014.
  5. ^ “Kenworthy Grabs Silver in U.S. Podium Sweep”. Watch Newspapers (Western San Juan Mountains newspaper, serving Telluride). ngày 13 tháng 2 năm 2014. Bản gốc lưu trữ Tháng 2 21, 2014. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2014. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)
  6. ^ Roenigk, Alyssa (ngày 22 tháng 10 năm 2015). “Olympic freeskier Gus Kenworthy's next bold move — coming out”. ESPN. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2015.
  7. ^ Stroude, Will (ngày 12 tháng 11 năm 2015). “Gus Kenworthy talks about Sochi, first sexual experiences and becoming a gay role model”. Attitude. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2017.
  8. ^ Browne, David. “Hot Rebel Skier Gus Kenworthy”. Rolling Stone (December 2015).
  9. ^ @guskenworthy (ngày 22 tháng 10 năm 2015). “Twitter”. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2015.
  10. ^ Harnick, Chris (ngày 6 tháng 2 năm 2019). “Gus Kenworthy Joining American Horror Story Season 9 With Emma Roberts”. E News. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu về Kakuja - Tokyo Ghou
Giới thiệu về Kakuja - Tokyo Ghou
Kakuja (赫者, red one, kakuja) là một loại giáp với kagune biến hình bao phủ cơ thể của ma cà rồng. Mặc dù hiếm gặp, nhưng nó có thể xảy ra do ăn thịt đồng loại lặp đi lặp lại
Hướng dẫn nguyên liệu ghép công xưởng Hilichurl
Hướng dẫn nguyên liệu ghép công xưởng Hilichurl
Hướng dẫn nguyên liệu ghép công xưởng Hilichurl
Chu Kỳ Bitcoin Halving: Sự Kiện Định Hình Tương Lai Crypto
Chu Kỳ Bitcoin Halving: Sự Kiện Định Hình Tương Lai Crypto
Phát triển, suy thoái, và sau đó là sự phục hồi - chuỗi vòng lặp tự nhiên mà có vẻ như không một nền kinh tế nào có thể thoát ra được
[Review sách] Cân bằng cảm xúc cả lúc bão giông
[Review sách] Cân bằng cảm xúc cả lúc bão giông
Một trong cuốn sách kỹ năng sống mình đọc khá yêu thích gần đây là cuốn Cân bằng cảm xúc cả lúc bão giông của tác giả Richard Nicholls.