Sochi

Sochi
Сочи
—  Thành phố[1]  —
View of Sochi and the Black Sea

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Vị trí của Sochi
Map
Sochi trên bản đồ Nga
Sochi
Sochi
Vị trí của Sochi
Quốc giaNga
Chủ thể liên bangKrasnodar
Thành lập1838[2]
Chính quyền
 • Thành phầnHội đồng thành phố[1]
 • HeadAnatoly Pakhomov (quyền)[1]
Diện tích<[2]
 • Tổng cộng3.505 km2 (1,353 mi2)
Độ cao[3]65 m (213 ft)
Dân số
 • Ước tính (2010)[4]341.902
 • Okrug đô thịSochi Urban Okrug[1]
Múi giờUTC+3
Mã bưu chính[1]354000-354999
Mã điện thoại862
Thành phố kết nghĩaČačak, Menton, Rimini, Kerch, Trabzon, Uy Hải, Sidon, Las Piñas, Long Beach, Surgut, Nagato
Thành phố kết nghĩaČačak, Menton, Rimini, Kerch, Trabzon, Uy Hải, Sidon, Las Piñas, Long Beach, Surgut, NagatoSửa đổi tại Wikidata
OKTMO03726000001
Website[[1] www.sochiadm.ru/%20sochiadm.ru]]

Sochi (tiếng Nga: Сочи, phát âm là [sotɕɪ]) là một thành phố ở vùng Krasnodar, Nga, nằm ngay phía bắc biên giới của Nga với nước cộng hòa Abkhazia trên bờ Biển Đen. Sochi là thành phố nghỉ mát lớn nhất của Nga. Sochi bắt đầu được thế giới biết đến vào năm 2007, khi đã được chọn đăng cai Thế vận hội Mùa đông 2014 và Paralympic Games. Đây là khu nghỉ mát bãi biển Biển Đen yêu thích của Nga. Sochi thường được gọi bằng tên không chính thức "Thủ đô mùa hè của Nga, hoặc Viên ngọc trai Biển Đen. Đây là khu vực du lịch biển mùa hè lớn nhất và bận rộn nhất của nước Nga, thu hút hơn 4 triệu du khách mỗi năm với phong cảnh bờ biển núi non tuyệt vời của nó, bãi biển đá cuội, với thời tiết ban ngày nắng ấm, và cuộc sống về đêm sôi động. Từ tháng năm đến tháng chín, dân số Sochi tăng lên ít nhất là gấp đôi với lượng khách du lịch đến nghỉ mát.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Vùng đô thị Sochi mở rộng kéo dài 145 km dọc theo bờ Biển Đen. Tùy thuộc vào cách người ta chọn sự phân chia châu Âu và châu Á, một số nguồn cho rằng Sochi nằm ở châu Âu, trong khi đó nếu sử dụng dãy núi Kavkaz làm ranh giới thì Sochi thuộc Tây Nam Á, nằm ở phần châu Á ở phía nam của Đại Kavkaz. Xét về điều kiện địa lý và con người, Sochi nằm trong vùng Krasnodar, về mặt địa lý nằm hoàn toàn bên trong khu vực châu Âu của nước Nga.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Sochi
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 21.2
(70.2)
23.5
(74.3)
30.0
(86.0)
31.7
(89.1)
34.7
(94.5)
35.2
(95.4)
39.4
(102.9)
38.5
(101.3)
36.0
(96.8)
32.1
(89.8)
29.1
(84.4)
23.5
(74.3)
39.4
(102.9)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 9.6
(49.3)
9.9
(49.8)
12.2
(54.0)
16.6
(61.9)
20.6
(69.1)
24.6
(76.3)
27.4
(81.3)
27.9
(82.2)
24.7
(76.5)
20.4
(68.7)
15.3
(59.5)
11.8
(53.2)
18.4
(65.1)
Trung bình ngày °C (°F) 6.1
(43.0)
6.0
(42.8)
8.2
(46.8)
12.1
(53.8)
16.0
(60.8)
20.2
(68.4)
23.2
(73.8)
23.6
(74.5)
20.0
(68.0)
15.8
(60.4)
11.1
(52.0)
8.1
(46.6)
14.2
(57.6)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 3.6
(38.5)
3.3
(37.9)
5.2
(41.4)
9.0
(48.2)
12.7
(54.9)
16.7
(62.1)
19.7
(67.5)
19.9
(67.8)
16.4
(61.5)
12.5
(54.5)
8.1
(46.6)
5.5
(41.9)
11.1
(52.0)
Thấp kỉ lục °C (°F) −13.4
(7.9)
−12.6
(9.3)
−7.0
(19.4)
−5.0
(23.0)
3.0
(37.4)
7.1
(44.8)
12.6
(54.7)
10.4
(50.7)
2.7
(36.9)
−3.2
(26.2)
−5.4
(22.3)
−8.3
(17.1)
−13.4
(7.9)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 184
(7.2)
135
(5.3)
121
(4.8)
120
(4.7)
110
(4.3)
104
(4.1)
128
(5.0)
121
(4.8)
127
(5.0)
167
(6.6)
201
(7.9)
185
(7.3)
1.703
(67.0)
Số ngày mưa trung bình 19 18 18 18 16 14 11 10 13 15 17 20 189
Số ngày tuyết rơi trung bình 6 6 3 0.3 0 0 0 0 0 0 1 4 20
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 73 72 72 75 79 79 79 78 76 76 74 72 75
Số giờ nắng trung bình tháng 96 105 145 161 221 258 279 281 226 195 121 86 2.174
Nguồn 1: Pogoda.ru.net[6]
Nguồn 2: NOAA (nắng 1961–1990)[7]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f Official Cite of Sochi
  2. ^ a b Сочи in the Great Soviet Encyclopedia (in Russian)
  3. ^ https://it-ch.topographic-map.com/map-6cd2tf/Sochi/?zoom=19&center=43.5852%2C39.72335&popup=43.58524%2C39.72328. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  4. ^ “Численность постоянного населения Российской Федерации по городам, поселкам городского типа и районам на 1 января 2010 г.”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2021.
  5. ^ “Об исчислении времени”. Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
  6. ^ “КЛИМАТ СОЧИ” (bằng tiếng Nga). Погода и климат. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2015.
  7. ^ “Soci (Sochi) Climate Normals 1961–1990” (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2015.

Liên kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Con người rốt cuộc phải trải qua những gì mới có thể đạt đến sự giác ngộ?
Con người rốt cuộc phải trải qua những gì mới có thể đạt đến sự giác ngộ?
Mọi ý kiến và đánh giá của người khác đều chỉ là tạm thời, chỉ có trải nghiệm và thành tựu của chính mình mới đi theo suốt đời
Nhân vật Fūka Kiryūin - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Fūka Kiryūin - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Fūka Kiryūin (鬼き龍りゅう院いん 楓ふう花か, Kiryūin Fūka) là một học sinh thuộc Lớp 3-B
Giới thiệu các Tộc và Hệ trong Yugioh
Giới thiệu các Tộc và Hệ trong Yugioh
Trong thế giới bài Yu - Gi- Oh! đã bao giờ bạn tự hỏi xem có bao nhiêu dòng tộc của quái thú, hay như quái thú được phân chia làm mấy thuộc tính
Vì sao tỉ giá năm 2024 dậy sóng?
Vì sao tỉ giá năm 2024 dậy sóng?
Kể từ đầu năm 2024 tới nay, tỉ giá USD/VND đã liên tục phá đỉnh lịch sử và chạm ngưỡng 25.500 VND/USD vào tháng 4