Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 2 tháng 2, 1981 | ||
Nơi sinh | Aşgabat, Turkmen SSR, Liên Xô | ||
Chiều cao | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ (bóng đá)|midfielder, tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | FC Ahal | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2001 | Nisa Aşgabat | ? | (?) |
2002–2004 | FC Arsenal Kyiv | 12 | (1) |
2004 | FC Vorskla Poltava | 9 | (1) |
2005–2006 | Navbahor Namangan | ? | (?) |
2006 | FC Zorya Luhansk | 12 | (1) |
2007 | FC Kharkiv | 24 | (0) |
2008 | FC Zhetysu | 18 | (4) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2003–2010 | Turkmenistan | 22 | (9) |
Sự nghiệp quản lý | |||
Năm | Đội | ||
2014– | FC Ahal | ||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 15 tháng 7 năm 2007 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 15 tháng 7 năm 2007 |
Guwançmuhammet Öwekow (sinh ngày 2 tháng 2 năm 1981 ở Aşgabat, Turkmenistan) là một cựu cầu thủ bóng đá người Turkmenistan. Hiện tại anh là huấn luyện viên của FC Ahal.
Anh từng thi đấu 22 trận cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Turkmenistan. Guwançmuhammet từng tham dự trận thắng đậm nhất của Turkmenistan, một trận đấu trên sân nhà trước Đội tuyển bóng đá quốc gia Afghanistan khi Öwekow ghi 2 trong 11 bàn thắng của Turkmenistan. Năm năm sau, Ovekov lập một kỉ lục khác trước cùng đối thủ, khi ghi 4 bàn trong chiến thắng 5–0 trước Afghanistan tại vòng bảng Cúp Challenge AFC 2008.
Anh là huấn luyện của FC Ahal từ năm 2014.,[1] giúp câu lạc bộ giành vị trí á quân ở Giải bóng đá vô địch quốc gia Turkmenistan 2014.[2]
Cập nhật gần đây nhất: 9 tháng 3 năm 2008
Mùa giải | Đội bóng | Quốc gia | Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|---|---|
2001 | Nisa Aşgabat | Turkmenistan | 1 | ?? | ?? |
01/02 | FC Arsenal Kyiv | Ukraina | 1 | 6 | 1 |
02/03 | FC Arsenal Kyiv | Ukraina | 1 | 3 | 0 |
03/04 | FC Arsenal Kyiv | Ukraina | 1 | 3 | 0 |
03/04 | FC Vorskla Poltava | Ukraina | 1 | 9 | 1 |
2005 | Navbahor Namangan | Uzbekistan | 1 | 21 | 2 |
2006 | Navbahor Namangan | Uzbekistan | 1 | ?? | ?? |
06/07 | FC Zorya Luhansk | Ukraina | 1 | 12 | 1 |
06/07 | FC Kharkiv | Ukraina | 1 | 12 | 0 |
07/08 | FC Kharkiv | Ukraina | 1 | 12 | 0 |
2008 | FC Zhetysu | Kazakhstan | 1 | 18 | 4 |
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 19 tháng 11 năm 2003 | Ashgabat, Turkmenistan | Afghanistan | 11–0 | Thắng | Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2006 |
2. | 19 tháng 11 năm 2003 | Ashgabat, Turkmenistan | Afghanistan | 11–0 | Thắng | Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2006 |
3. | 18 tháng 2 năm 2004 | Ashgabat, Turkmenistan | Sri Lanka | 2–0 | Thắng | Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2006 |
4. | 14 tháng 6 năm 2008 | Ashgabat, Turkmenistan | Hàn Quốc | 1–3 | Thua | Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2010 |
5. | 1 tháng 8 năm 2008 | Hyderabad, Ấn Độ | Afghanistan | 5–0 | Thắng | Cúp Challenge AFC 2008 |
6. | 1 tháng 8 năm 2008 | Hyderabad, Ấn Độ | Afghanistan | 5–0 | Thắng | Cúp Challenge AFC 2008 |
7. | 1 tháng 8 năm 2008 | Hyderabad, Ấn Độ | Afghanistan | 5–0 | Thắng | Cúp Challenge AFC 2008 |
8. | 1 tháng 8 năm 2008 | Hyderabad, Ấn Độ | Afghanistan | 5–0 | Thắng | Cúp Challenge AFC 2008 |