Hành hương (tôn giáo)

Hành hương về dự lễ tại Mecca

Trong tôn giáo, một tín đồ có thể chứng tỏ lòng thành của mình bằng cách trải qua cuộc hành hương, thường là một hành trình dài, cần công sức, của cải, nhiều thử thách, để về một vùng đất thánh.[1]

Đạo Phật có 4 khu thánh địa: Nơi sinh của đức Phật Kapilavastu, nơi đức Phật giác ngộ, nơi Ngài giảng đạo tại Benares và ngài đạt chánh quả tại Kusinagara.

Jerusalem là thánh địa của các đạo Do Thái, Chính Thống giáo, Công giáo, và đạo Hồi. Trung tâm Thế giới Bahá'í tại Haifa là thánh địa của tôn giáo Baha'i.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Cleft, Jean Darby; Cleft, Wallace (1996). The Archetype of Pilgrimage: Outer Action With Inner Meaning. The Paulist Press. ISBN 0-8091-3599-X.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • al-Naqar, Umar. 1972. The Pilgrimage Tradition in West Africa. Khartoum: Khartoum University Press. [includes a map 'African Pilgrimage Routes to Mecca, ca. 1300-1900']
  • Coleman, Simon and John Elsner (1995), Pilgrimage: Past and Present in the World Religions. Cambridge: Harvard University Press.
  • Coleman, Simon & John Eade (eds) (2005), Reframing Pilgrimage. Cultures in Motion. London: Routledge.
  • Davidson, Linda Kay and David M. Gitlitz (2002), Pilgrimage: From the Ganges to Graceland: An Encyclopedia. Santa Barbara, Ca.: ABC-CLIO.
  • Gitlitz, David M. and Linda Kay Davidson (2006). Pilgrimage and the Jews. Westport, CT: Praeger.
  • Jackowski, Antoni. 1998. Pielgrzymowanie [Pilgrimage]. Wroclaw: Wydawnictwo Dolnoslaskie.
  • Kerschbaum & Gattinger, Via Francigena - DVD- Documentation, of a modern pilgrimage to Rome, ISBN 3-200-00500-9, Verlag EUROVIA, Vienna 2005
  • Margry, Peter Jan (ed.) (2008), Shrines and Pilgrimage in the Modern World. New Itineraries into the Sacred. Amsterdam: Amsterdam University Press.
  • Sumption, Jonathan. 2002. Pilgrimage: An Image of Mediaeval Religion. London: Faber and Faber Ltd.
  • Wolfe, Michael (ed.). 1997. One Thousands Roads to Mecca. New York: Grove Press.
  • Zarnecki, George (1985), The Monastic World: The Contributions of The Orders. pp. 36–66, in Evans, Joan (ed.). 1985. The Flowering of the Middle Ages. London: Thames and Hudson Ltd.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Kusanali không phải Thảo Thần của Sumeru
Kusanali không phải Thảo Thần của Sumeru
Thảo Thần là một kẻ đi bô bô đạo lý và sống chui trong rừng vì anh ta nghèo
Tìm hiểu về căn bệnh tâm lý rối loạn lưỡng cực
Tìm hiểu về căn bệnh tâm lý rối loạn lưỡng cực
Rối loạn lưỡng cực là căn bệnh tâm lý phổ biến với tên gọi khác là bệnh rối loạn hưng – trầm cảm
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri -  Jigokuraku
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri - Jigokuraku
Yamada Asaemon Sagiri (山田やま浅だあェえも門ん 佐さ切ぎり) là Asaemon hạng 12 của gia tộc Yamada, đồng thời là con gái của cựu thủ lĩnh gia tộc, Yamada Asaemon Kichij
Focalors đã thay đổi vận mệnh của Fontaine như thế nào?
Focalors đã thay đổi vận mệnh của Fontaine như thế nào?
Focalor là tinh linh nước trong đầu tiên được thủy thần tiền nhiệm biến thành người, trải qua sự trừng phạt của thiên lý