Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 1946–1950

Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô giai đoạn 1946-1950 hay còn được gọi Hội đồng Bộ trưởng Xô Viết Tối cao Liên Xô khóa II. Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô được Xô Viết Tối cao Liên Xô phê chuẩn ngày 19/3/1946.

Hội đồng Bộ trưởng Xô Viết Tối cao Liên Xô khóa II được thành lập ngay sau khi kết thúc Thế chiến II, giai đoạn này Liên Xô tập trung khôi phục sản xuất và phát triển kinh tế.

Để phù hợp với hội nhập quốc tế Hội đồng Dân ủy Liên Xô được đổi tên thành Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô, với thành viên của Hội đồng gồm các Bộ trưởng thay thế cho Ủy viên Dân ủy.

Thành lập

[sửa | sửa mã nguồn]

Nghị định Xô Viết Tối cao Liên Xô ban hành ngày 15/3/1946 được ban hành, theo đó Hội đồng Dân ủy được đổi tên thành Hội đồng Bộ trưởng, Hội đồng Dân ủy các nước Liên bang, Cộng hòa tự trị và các cấp cũng đồng loạt được đổi tên thành Hội đồng Bộ trưởng cùng cấp.

Nhiệm vụ và chức năng thành viên trong Hội đồng Bộ trưởng không khác Hội đồng Dân ủy, chỉ thay đổi tên gọi để phù hợp với thông lệ của quốc tế.

Xô Viết Tối cao Liên Xô khóa II được triệu tập ngày 10/2/1946. Ngày 19/3/1946, sau Nghị định của Xô Viết Tối cao Liên Xô, Xô Viết Tối cao Liên Xô phê chuẩn thành viên Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô.

Hoạt động

[sửa | sửa mã nguồn]

Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế 5 năm lần thứ IV (1946-1950), với nhiệm vụ do Stalin đề ra ngày 9/2/1946: "khôi phục các khu vực bị ảnh hưởng chiến tranh của đất nước, khôi phục ngành công nghiệp và nông nghiệp ở lại mức trước chiến tranh, và sau đó vượt qua mức quy mô phát triển mạnh hơn hoặc phát triển đáng kể mức độ thấp".

Năm 1945, ngành công nghiệp phát triển 92% so với năm 1940, đồng thời sản lượng dầu sản xuất 19.436 tấn.

Năm 1950, hàng không dân dụng đã vận chuyển hơn 3,5 lần hành khách so với năm 1940. Khối lượng sản xuất các sản phẩm cơ khí ở Liên Xô năm 1950 gấp hơn 2,3 lần so với năm 1940. Năm 1947, xe đã được sản xuất gấp 9,6 lần, trong năm 1950-64.600 xe được sản xuất.

Cuối năm 1947, Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô đã tiến hành cải cách tiền tệ. Cải cách tiền tệ được thực hiện theo hình thức mệnh giá. Cùng với cải cách tiền tệ khẩu phần cung cấp thực phẩm và hàng tiêu dùng đã bị bãi bỏ. Cuộc cải cách đã được thực hiện một cuộc trao đổi tiền mặt trong một tuần trên khắp cả nước, tại các khu vực xa xôi của phía Bắc diễn ra trong hai tuần.

Tháng 10/1948, Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô và Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Liên Xô ra nghị định "Kế hoạch cho trồng hàng cây chắn gió, giới thiệu các đồng cỏ luân canh cây trồng và xây dựng các ao hồ chứa để đảm bảo năng suất cây trồng cao trong khu vực thảo nguyên và rừng thảo nguyên trong các khu vực châu Âu của Liên Xô". Kế hoạch được đề ra sau hạn hán năm 1946 và nạn đói năm 1947 khiến gần 500.000-1.000.000 người tử vong.

Sau khi Liên Xô phát triển dự án vũ khí hạt nhân của Liên Xô thành công, Liên Xô trở thành quốc gia thứ 2 có vũ khi hạt nhân, đập tan sự độc quyền về vũ khí hạt nhân của Mỹ.

Thành viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Chức vụ Trực thuộc Tên Nhiệm kỳ Ghi chú khác
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô Joseph Stalin
(1878-1953)
3/1946-3/1950
Phó Chủ tịch
thứ nhất
Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô Vyacheslav Molotov
(1890-1986)
3/1946-3/1950
Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô Lavrentiy Beria
(1899-1953)
3/1946-3/1950
Andrey Andreyev
(1895-1971)
3/1946-3/1950
Nikolai Bulganin
(1895-1975)
3/1947-3/1950
Nikolai Voznesensky
(1903-1950)
3/1946-3/1949
Kliment Voroshilov
(1881-1969)
3/1946-3/1950
Aleksandr Yefremov
(1904-1951)
3/1949-3/1950
Lazar Kaganovich
(1893-1991)
3/1946-3/1947
12/1947-3/1950
Alexei Kosygin
(1904-1980)
3/1949-3/1950
Alexey Krutikov
(1902-1962)
7/1948-2/1949
Georgy Malenkov
(1902-1988)
8/1946-3/1950
Vyacheslav Malyshev
(1902-1957)
12/1947-3/1950
Anastas Mikoyan
(1895-1978)
3/1946-3/1950
Maksim Saburov
(1900-1977)
2/1947-3/1950
Ivan Tevosian
(1902-1958)
6/1949-3/1950
Quản lý Nội vụ Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô Jacob Chadeyev
(1904-1985)
3/1946-3/1949
Mikhail Pomaznev
(1911-1987)
3/1949-3/1950
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Vyacheslav Molotov
(1890-1986)
3/1946-3/1949
Andrey Vyshinsky
(1883-1954)
3/1949-3/1950
Bộ Các Lực lượng vũ trang Joseph Stalin
(1878-1953)
3/1946-3/1947
Nikolai Bulganin
(1895-1975)
3/1947-3/1949
Aleksandr Vasilevsky
(1895-1977)
3/1949-3/1950
Bộ Ngoại thương Anastas Mikoyan
(1895-1978)
3/1946-3/1949
Mikhail Menshikov
(1902-1976)
3/1949-3/1950
Bộ Công nghiệp thực phẩm Vasiliy Zotov
(1899-1977)
3/1946-8/1949
Dmitry Pavlov
(1905-1991)
8/1949-3/1950
Bộ Thương mại Alexander Lyubimov
(1898-1967)
3/1946-3/1948
Basil Zhavoronkov
(1906-1987)
3/1948-3/1950
Bộ Giao thông vận tải Ivan Kovalev
(1901-1993)
3/1946-6/1948
Boris Beschev
(1903-1981)
6/1948-3/1950
Bộ Thông tin Konstantin Sergeichuk
(1906-1971)
3/1946-3/1948
Nikolai Psurtsev
(1900-1980)
3/1948-3/1950
Bộ Lâm nghiệp Mikhail Saltykov
(1906-1975)
3/1946-3/1947
Georgy Orlov
(1903-1991)
3/1947-7/1948
Bộ Công nghiệp giấy và bột giấy Georgy Orlov
(1903-1991)
3/1946-3/1947
Sergey Komarov
(1905-1966)
3/1947-7/1948
Bộ Lâm nghiệp và Công nghiệp giấy Georgy Orlov
(1903-1991)
7/1948-3/1950
Bộ Công nghiệp nhẹ Sergey Lukin
(1894-1948)
3/1946-6/1947
Nikolay Ermolaevich
(1905-1982)
6/1947-12/1948
Alexei Kosygin
(1904-1980)
12/1948-3/1950
Bộ Công nghiệp Hàng không Mikhail Khrunichev
(1901-1961)
3/1946-3/1950
Bộ Công nghiệp Đóng tàu Alexei Goregliad
(1905-1986)
3/1946-1/1950
Vyacheslav Malyshev
(1902-1957)
1/1950-3/1950
Bộ Quân khí Dmitry Ustinov
(1908-1984)
3/1946-3/1950
Bộ Cơ điện Nông nghiệp Boris Vannikov
(1897-1962)
3/1946-6/1946
Petr Goremykin
(1902-1976)
6/1946-3/1950
Bộ Công nghiệp Xây dựng Công trình hạng nặng Nikolai Stepanovich Kazakov
(1900-1970)
3/1946-3/1950
Bộ Công nghiệp Ô tô Stepan Akopov
(1899-1958)
3/1946-8/1947 Sáp nhập thành Bộ Công nghiệp Ô tô và máy kéo
Bộ Công nghiệp Ô tô và máy kéo Stepan Akopov
(1899-1958)
3/1946-3/1950
Bộ Cơ khí và dụng cụ Pyotr Parshin
(1899-1970)
3/1946-3/1950
Bộ Luyện kim đen Ivan Tevosian
(1902-1958)
3/1946-7/1948 Sáp nhập với Bộ Luyện kim màu thành Bộ Công nghiệp Luyện kim
Bộ Luyện kim màu Pyotr Lomako
(1904-1990)
3/1946-7/1948 Sáp nhập với Bộ Luyện kim đen thành Bộ Công nghiệp Luyện kim
Bộ Công nghiệp Luyện kim Ivan Tevosian
(1902-1958)
7/1948-3/1950 Thành lập từ Bộ Luyện kim đen và Bộ Luyện kim màu
Bộ Công nghiệp Dầu mỏ phía Đông Mikhail Evseenko
(1908-1985)
3/1946-12/1948 Sáp nhập với Bộ Công nghiệp Dầu mỏ phía Tây và Nam thành Bộ Công nghiệp Dầu mỏ
Bộ Công nghiệp Dầu mỏ phía Tây và phía Nam Nikolai Baibakov
(1911-2008)
3/1946-12/1948 Sáp nhập với Bộ Công nghiệp Dầu mỏ phía Đông thành Bộ Công nghiệp Dầu mỏ
Bộ Công nghiệp Dầu mỏ Nikolai Baibakov
(1911-2008)
12/1948-3/1950 Thành lập từ 2 Bộ Công nghiệp Dầu mỏ phía Đông và Bộ Công nghiệp Dầu mỏ phía Tây và Nam
Bộ Công nghiệp than Vùng phía Đông Vasily Vakhrushev
(1902-1947)
3/1946-1/1947 Mất khi đang tại nhiệm
Dmitry Onica
(1910-1968)
1/1947-12/1948 Sáp nhập với Bộ Công nghiệp than vùng phía Tây thành Bộ Công nghiệp Than
Bộ Công nghiệp than Vùng phía Tây Dmitry Onica
(1910-1968)
3/1946-1/1947
Alexander Zasyadko
(1910-1963)
1/1947-12/1948 Sáp nhập với Bộ Công nghiệp than vùng phía Đông thành Bộ Công nghiệp Than
Bộ Công nghiệp than Alexander Zasyadko
(1910-1963)
12/1948-3/1950 Sáp nhập từ 2 Bộ Công nghiệp than vùng phía Đông và Bộ Công nghiệp than vùng phía Tây
Bộ Công nghiệp điện Ivan Kabanov
(1898-1972)
3/1946-3/1950
Bộ Năng lượng Dmitry Zhimerin
(1906-1995)
3/1946-3/1950
Bộ Công nghiệp hóa chất Mikhail Pervukhin
(1904–1978)
3/1946-1/1950
Sergei Tikhomirov
(1905-1982)
1/1950-3/1950
Bộ Công nghiệp Cao su Tikhon Mitrokhin
(1902-1980)
3/1946-8/1948 Sáp nhập vào Bộ Công nghiệp hóa chất
Bộ Công nghiệp Vật liệu xây dựng Lazar Kaganovich
(1893-1991)
3/1946-3/1947
Simon Ginzburg
(1897-1993)
3/1947-3/1950
Bộ Kỹ thuật Giao thông vận tải Vyacheslav Malyshev
(1902-1957)
3/1946-12/1947
Ivan Nosenko
(1902-1956)
12/1947-1/1950
Yury Maksarёv
(1902-1956)
1/1950-3/1950
Bộ Xây dựng và Cơ giới Konstantin Sokolov
(1903-1983)
3/1946-6/1949
Semen Fomin
(1904-1982)
6/1949-3/1950
Bộ Tài chính Arseny Zverev
(1900-1969)
3/1946-2/1948
Alexei Kosygin
(1904-1980)
2/1948-12/1948
Arseny Zverev
(1900-1969)
12/1948-3/1950
Bộ Nông trại Ivan Benediktov
(1902-1983)
3/1946-2/1947 Đổi tên thành Bộ Nông nghiệp
Bộ Nông nghiệp Ivan Benediktov
(1902-1983)
2/1947-3/1950
Bộ Vận tải Hàng hải Pyotr Shirshov
(1905-1953)
3/1946-3/1948
Alexander Afanasyev
(1903-1991)
3/1948-4/1948 Bị NKVD bắt
Nikolai Novikov
(1909-1971)
Quyền 4/1948-10/1948
10/1948-3/1950
Bộ Vận tải Đường sông Zosima Shashkoff
(1905-1984)
3/1946-3/1950
Bộ Nội vụ Sergei Kruglov
(1907-1977)
3/1946-3/1950
Bộ Y tế George Miterёv
(1894-1939)
3/1946-2/1947
Efim Smirnov
(1904-1989)
2/1947-3/1950
Bộ Tư pháp Nikolai Ryshkov
(1897-1959)
3/1946-1/1948
Konstantin Gorshenin
(1907-1978)
1/1948-3/1950
Bộ Cung cấp Lương thực Boris Dvinskiy
(1894-1973)
3/1946-3/1950
Bộ Cây Công nghiệp Nikolay Skvortsov
(1899-1974)
3/1946-2/1947 Sáp nhập vào Bộ Nông nghiệp
Bộ Công nghiệp Dệt may Ivan Sedin
(1906-1972)
3/1946-1948 Sáp nhập vào Bộ Công nghiệp nhẹ
Bộ Công nghiệp Thủy sản Alexander Ishkov
(1905-1988)
3/1946-5/1946 Tách làm 2 Bộ Công nghiệp Thủy sản phía Đông và Bộ Công nghiệp Thủy sản phía Tây
Bộ Công nghiệp Thủy sản phía Đông Andrey Semenovich
(1896-1958)
5/1946-12/1948 Thành lập từ Bộ Công nghiệp Thủy sản
Bộ Công nghiệp Thủy sản phía Tây Alexander Ishkov
(1905-1988)
5/1946-12/1948
Bộ Công nghiệp Thủy sản Alexander Ishkov
(1905-1988)
12/1948-2/1950 Sáp nhập từ 2 Bộ Công nghiệp Thủy sản phía Đông và Bộ Công nghiệp Thủy sản phía Tây
Konstantin Rusakov
(1909-1993)
2/1950-3/1950
Bộ Công nghiệp Thịt và sữa Pavel Smirnov
(1894-1954)
3/1946-8/1946
Ivan Kuz'minykh
(1902-1970)
8/1946-3/1950
Bộ An ninh Quốc gia Vsevolod Merkulov
(1895-1953)
3/1946-5/1946
Viktor Abakumov
(1908-1954)
5/1946-3/1950
Bộ Xây dựng Quân đội và Công trình Hải quân Simon Ginzburg
(1897-1993)
3/1946-6/1947
Nikolai Dygai
(1908-1963)
6/1947-3/1949 Sáp nhập thành Bộ Xây dựng Kỹ thuật
Bộ Xây dựng Kỹ thuật Nikolai Dygai
(1908-1963)
3/1949-3/1950
Bộ Xây dựng Công trình Nhiên liệu Alexander Zademidko
(1908-2001)
3/1946-12/1948 Bộ bị bãi bỏ
Bộ Kiểm tra Nhà nước Lev Mekhlis
(1889-1953)
3/1946-3/1950
Bộ Giáo dục Đại học Sergey Kaftanov
(1905-1978)
3/1946-3/1950
Bộ Kỹ thuật Điện ảnh Ivan Bolshakov
(1902-1980)
3/1946-3/1950
Bộ Lao động Việc làm Vasily Pronin
(1905-1993)
3/1946-3/1950
Bộ Công nghiệp Thiết bị Truyền thông Ivan Zubovich
(1901-1956)
6/1946-5/1947 Bộ thành lập
Alekseenko Gennady
(1906-1981)
5/1947-3/1950
Bộ Công nghiệp Dược phẩm Andrew Tretyakov
(1905-1966)
6/1946-3/1948 Bộ thành lập sau đó sáp nhập vào Bộ Y tế
Bộ Công nghiệp Hương liệu Nikolai Pronin
(1896-1966)
7/1946-1/1949 Bộ thành lập sau đó bị bãi bỏ
Bộ Chăn nuôi Alexey Kozlov
(1911-1982)
6/1946-4/1947 Bộ thành lập sau đó sáp nhập vào Bộ Nông nghiệp
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Frenkel Golev
(1894-1960)
3/1946-3/1948
Vasiliy Popov
(1903-1964)
3/1948-3/1950
Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước Nikolai Voznesensky
(1903-1950)
3/1946-3/1949
Maksim Saburov
(1900-1977)
3/1949-3/1950
Tiền nhiệm:
Hội đồng Dân ủy Liên Xô
Hội đồng Bộ trưởng Xô viết Tối cao Liên Xô II
1946-1950
Kế nhiệm:
Hội đồng Bộ trưởng Xô viết Tối cao Liên Xô III

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan