Halide

Trong hóa học, halide (hay halogenide[1]) là một hợp chất hóa học chứa hai nguyên tố, trong đó một nguyên tố là nguyên tử halogen và phần còn lại là nguyên tố hoặc gốcđộ âm điện ít hơn so với halogen, để tạo ra một hợp chất fluoride, chloride, bromide, iodide, astatide hoặc hợp chất tennesside (theo lý thuyết). Kim loại kiềm phản ứng trực tiếp với halogen ở điều kiện thích hợp tạo thành halide có công thức chung MX (X = F, Cl, Br hoặc I). Nhiều muối là halide; âm tiết hal- trong halidehalite phản ánh mối tương quan này.

Ion halide là nguyên tử halogen mang điện tích âm. Các anion halide là fluoride (F
), chloride (Cl
), bromide (Br
), iodide (I
) và astatide (At
). Các ion như vậy có mặt trong tất cả các muối ion halide. Khoáng chất halide có chứa halide.

Tất cả các halide này đều là chất rắn kết tinh không màu, có độ nóng chảy cao và giá trị tuyệt đối của enthalpy tạo thành chuẩn có giá trị cao.

Thuốc thử[sửa | sửa mã nguồn]

Các hợp chất halide như KCl, KBrKI có thể được thử bằng dung dịch bạc nitrat, AgNO
3
. Halogen sẽ phản ứng với Ag+
và tạo thành kết tủa, có màu sắc khác nhau tùy thuộc vào halogen:

  • AgF: tan được trong nước
  • AgCl: trắng
  • AgBr: vàng nhạt
  • AgI: vàng (xanh lá cây)

Đối với các hợp chất hữu cơ chứa halide, có thể sử dụng thuốc thử Beilstein.

Ứng dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Halide kim loại được sử dụng trong đèn phóng điện cường độ cao (HID), gọi là đèn halide-kim loại, chẳng hạn như các loại đèn được sử dụng trong đèn đường hiện đại. Những loại đèn này tiết kiệm năng lượng hơn đèn hơi thủy ngân và có khả năng tạo màu sắc tốt hơn nhiều so với đèn hơi natri cao áp màu cam . Đèn halide-kim loại cũng thường được sử dụng trong nhà kính hoặc ở vùng có khí hậu mưa để bổ sung ánh sáng mặt trời tự nhiên.

Bạc halide được sử dụng trong phim chụp ảnh. Khi tráng phim, bạc halide tiếp xúc với ánh sáng sẽ bị khử thành bạc kim loại, tạo thành hình ảnh.

Halide cũng được sử dụng trong kem hàn.[2]

Hóa hữu cơ sử dụng halogen để tạo thành các hợp chất cơ-halide.

Các hợp chất[sửa | sửa mã nguồn]

Triển lãm khoáng sản halide tại Bảo tàng Địa chất, Nam Dakota

Một số hợp chất halide:

Silic[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Definition of HALOGENIDE”. www.merriam-webster.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2022.
  2. ^ “Halogen-Free Solder Paste” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2011.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tất cả kết truyện với Yun Jin - Genshin Impact
Tất cả kết truyện với Yun Jin - Genshin Impact
Tổng hợp tất cả các kết truyện khi hẹn hò với Yun Jin
Violet Evergarden Gaiden: Eien to Jidou Shuki Ningyou Vietsub
Violet Evergarden Gaiden: Eien to Jidou Shuki Ningyou Vietsub
Violet Evergarden Ngoại Truyện: Sự vĩnh cửu và Hình nhân Ghi chép Tự động
Tsubasa Nanase - Classroom of the Elite
Tsubasa Nanase - Classroom of the Elite
Tsubasa Nanase (七なな瀬せ 翼つばさ, Nanase Tsubasa) is currently one of the first-year students of Advanced Nurturing High School
Bài Học Về Word-of-Mouth Marketing Từ Dating App Tinder!
Bài Học Về Word-of-Mouth Marketing Từ Dating App Tinder!
Sean Rad, Justin Mateen, và Jonathan Badeen thành lập Tinder vào năm 2012