Hetacillin

Hetacillin
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiHetacin
AHFS/Drugs.com
Dược đồ sử dụngIntramammary injection
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Các định danh
Tên IUPAC
  • (2S,5R,6R)-6-[(4R)-2,2-dimethyl-5-oxo-4-phenylimidazolidin-1-yl]-3,3-dimethyl-7-oxo-4-thia-1-azabicyclo[3.2.0]heptane-2-carboxylic acid
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEMBL
ECHA InfoCard100.020.466
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC19H23N3O4S
Khối lượng phân tử389.469 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • CC1([C@@H](N2[C@H](S1)[C@@H](C2=O)N3C(=O)[C@H](NC3(C)C)c4ccccc4)C(=O)O)C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C19H23N3O4S/c1-18(2)13(17(25)26)21-15(24)12(16(21)27-18)22-14(23)11(20-19(22,3)4)10-8-6-5-7-9-10/h5-9,11-13,16,20H,1-4H3,(H,25,26)/t11-,12-,13+,16-/m1/s1 KhôngN
  • Key:DXVUYOAEDJXBPY-NFFDBFGFSA-N KhôngN
  (kiểm chứng)

Hetacillin là một loại kháng sinh beta-lactam thuộc họ aminopenicillin. Nó là một tiền chất và nó không có hoạt tính kháng khuẩn,[1] nhưng nhanh chóng phân tách acetone trong cơ thể người để tạo thành ampicillin,[2] hoạt động chống lại nhiều loại vi khuẩn.

Cách dùng

[sửa | sửa mã nguồn]

Hetacillin có thể dùng đường uống.[2] Các kali muối, kali hetacillin, được quản lý bởi tiêm, hoặc tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Nó được bán dưới tên thương mại Hetacin cho vú tiêm trong dùng trong thú y.[3]

Hetacillin đã được loại bỏ khỏi thị trường để sử dụng cho con người khi phát hiện ra rằng nó thực sự bị cắt trong đường tiêu hóa thành formaldehyd và không có lợi thế hơn ampicillin. [cần dẫn nguồn]

Hóa học

[sửa | sửa mã nguồn]

Hetacillin được điều chế từ ampicillin và acetone. Trong dung dịch nước, nó không ổn định, với chu kỳ bán rã từ 15 đến 30 phút ở 37 °C (99 °F) và pH 7, nhanh chóng phát hành lại acetone.[1][4]

Trái ngược với ampicillin, hetacillin chỉ bị phá vỡ nhẹ bởi enzyme vi khuẩn beta-lactamase, ít nhất là trong ống nghiệm.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Drugbank: Hetacillin
  2. ^ a b Sutherland, R.; Robinson, O. P. (1967). “Laboratory and pharmacological studies in man with hetacillin and ampicillin”. British Medical Journal. 2 (5555): 804–808. doi:10.1136/bmj.2.5555.804. PMC 1843140. PMID 5182358.
  3. ^ Hetacin-K Intramammary Infusion for
  4. ^ a b Faine, S.; Harper, M. (1973). “Independent antibiotic actions of hetacillin and ampicillin revealed by fast methods”. Antimicrobial Agents and Chemotherapy. 3 (1): 15–18. doi:10.1128/aac.3.1.15. PMC 444353. PMID 4597707.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Takamine: Samurai huyền thoại và hai món vũ khí lôi thần ban tặng
Takamine: Samurai huyền thoại và hai món vũ khí lôi thần ban tặng
Cánh cổng Arataki, Kế thừa Iwakura, mãng xà Kitain, Vết cắt sương mù Takamine
Nhân vật Kyouka Uzen - Nô Lệ Của Ma Đô Tinh Binh
Nhân vật Kyouka Uzen - Nô Lệ Của Ma Đô Tinh Binh
Kyouka Uzen (羽う前ぜん 京きょう香か, Uzen Kyōka) là Đội trưởng Đội 7 của Quân đoàn Chống Quỷ và là nhân vật nữ chính của bộ truyện tranh Mato Seihei no Slave.
Đánh giá, Hướng dẫn build Kazuha - Genshin Impact
Đánh giá, Hướng dẫn build Kazuha - Genshin Impact
Kazuha hút quái của Kazuha k hất tung quái lên nên cá nhân mình thấy khá ưng. (E khuếch tán được cả plunge atk nên không bị thọt dmg)
Mai - Khi tình yêu không chỉ đơn thuần là tình ~ yêu
Mai - Khi tình yêu không chỉ đơn thuần là tình ~ yêu
Cuộc đời đã khiến Mai không cho phép mình được yếu đuối, nhưng cũng chính vì thế mà cô cần một người đồng hành vững chãi