Honey Popcorn | |
---|---|
Thông tin nghệ sĩ | |
Nguyên quán | Hàn Quốc |
Thể loại | |
Năm hoạt động | 2018 | – 2020
Hãng đĩa | Kyun Create |
Thành viên |
|
Cựu thành viên |
|
Honey Popcorn là một nhóm nhạc nữ thần tượng của Nhật Bản ra mắt ngày 21 tháng 3 năm 2018 với 3 thành viên đều mang quốc tịch Nhật Bản gồm: Mikami Yua, Moko Sakura, Matsuda Miko. Nhóm đã ra mắt với MV "Bibidi Babidi Boo"[1][2]. Không bao lâu ra mắt thành viên Miko Matsuda tuyên bố rời nhóm để tập trung vào công việc đóng phim. Công ty quản lý đã tuyển thêm 3 gương mặt mới để nhóm có thể tiếp tục comeback. Ba cô gái được bổ sung vào nhóm là Nako Miyase, Ruka Tazima, Sara Izumi.
Honey Popcorn dự kiến ra mắt công chúng vào ngày 14 tháng 3 năm 2018, nhưng về sau kế hoạch này đã bị hủy bỏ không rõ lí do, nhiều khả năng là do phản ứng dữ dội của khán giả Hàn Quốc trước việc cả ba thành viên Honey Popcorn đều đang là diễn viên đóng phim cấp 3. Vượt qua làn sóng phản ứng dữ dội của khán giả Hàn Quốc, Honey Popcorn đã có buổi ra mắt chính thức vào ngày 21 tháng 3 năm 2018 với 3 thành viên đều mang quốc tịch Nhật Bản: Mikami Yua, Moko Sakura, Matsuda Miko[3] với mini album đầu tay "Bibidi Babidi Boo" với ca khúc chủ đề cùng tên.
Không bao lâu ra mắt thành viên Miko Matsuda tuyên bố rời nhóm để tập trung vào công việc đóng phim. Ba cô gái được bổ sung vào nhóm là Nako Miyase, Ruka Tazima, Sara Izumi. Nhóm chính thức comeback 5/7/2019 với ca khúc "De-aeseohsta". Nhóm chính thức trở lại trở lại với 5 thành viên ngày 5 tháng 7 năm 2019 với mini album thứ hai: "De-aeseohsta", với ca khúc chủ đề cùng tên.
Tháng 12 năm 2020, thành viên Nako Miyase tuyên bố rời nhóm.
In đậm là trưởng nhóm
Thành viên hiện tại | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Nghệ danh | Tên thật | Ngày sinh | Màu sắc đại diện | ||||
Kanji | Rōmaji | Tiếng Việt | Kanji | Rōmaji | Tiếng Việt | ||
桜もこ | Sakura Moko | Anh Mậu Tử | 伊東裕 | Ito Yuu | Y Đông Dụ | 19 tháng 3, 1991 | |
三上悠亜 | Mikami Yua | Tam Thượng Du Á | 鬼頭桃菜 | Kitō Momona | Quỷ Đầu Đào Thái | 16 tháng 8, 1993 | |
田島瑠夏 | Tajima Ruka | Điền Đảo Lưu Hạ | 田島瑠夏 | Tajima Ruka | Điền Đảo Lưu Hạ | 19 tháng 12, 1995 | |
和泉 サラ | Izumi Sara | Hòa Tuyền Sa Lạp | 橋本楓 | Kaede Hashimoto | Cao Bản Phong | 1 tháng 12, 1997 | |
Cựu thành viên | |||||||
松田美子 | Matsuda Miko | Tông Điền Mỹ Tử | 岡田梨紗子 | Okada Risako | Cương Điền Lê Sa Tử | 28 tháng 10, 1995 | |
宮瀬なこ | Miyase Nako | Cung Tây Na Khả | 宮瀬葵菜 | Miyase Aina | Cung Tây Quỳ Thái | 11 tháng 3, 1997 |
Tên bài hát | Album | Danh sách bài hát | Vị trí xếp hạng cao nhất | Doanh số |
---|---|---|---|---|
KOR[4] | ||||
Bibidi Babidi Boo |
|
Danh sách
|
18 |
|
De-aeseohsta(디에세오스타) |
|
Danh sách
|
32 |
|
Tên bài hát | Phát hành |
---|---|
"Bibidi Babidi Boo" |
21 tháng 3 năm 2018 |
"First Kiss" |
21 tháng 3 năm 2018 |
"Pretty Lie" |
21 tháng 3 năm 2018 |
"De-aeseohsta" |
5 tháng 7 năm 2019 |
"Violet" | 5 tháng 7 năm 2019 |
"You Fool" |
Phát hành: 5 tháng 7 năm 2019 |
Năm | Tên | Ghi chú |
---|---|---|
2018 | 비비디바비디부(Bibidi Babidi Boo) | MV debut |
2019 | 디에세오스타(De-aeseohsta) |
Năm | Tên | Nghệ sĩ | Đĩa đơn | Thành viên | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
2010 | 青春は恥ずかしい(Seishun wa Hazukashii) | SKE48 | 1!2!3!4! ヨロシク!(1!2!3!4! YOROSHIKU!) | Mikami Yua | Với tư cách là thành viên nhóm |
2011 | 微笑みのポジティブシンキング(Hohoemi no Positive Thinking) | Oki Doki | |||
2012 | なんて銀河は明るいのだろう(Nante Ginga wa Akarui no Darō) | アイシテラブル!(Aishiteraburu!) | |||
鳥は青い空の涯を知らない(Tori wa Aoi Sora no Hate wo Shiranai) | キスだって左利き(Kiss Datte Hidarikiki) | ||||
2013 | シャララなカレンダー(Shalala na Calendar) | 美しい稲妻(Utsukushii Inazuma) | |||
石榴の実は憂鬱が何粒詰まっている(Zakuro no Mi wa Yuutsu ga Nantsubu Tsumatte Iru?) | 賛成カワイイ!(Sansei Kawaii!) | ||||
2014 | 待ち合わせたい(Machi Awasetai) | 未来とは?(Mirai to wa?) | |||
2020 | I Shot You | Namewee |
Tên | Đĩa đơn | Album | Thành viên | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
強き者よ(Tsuyokimono yo) | 強き者よ(Tsuyokimono yo) | この日のチャイムを忘れない(Kono Hi no Chime wo Wasurenai) | Mikami Yua | Team KII ver, với tư cách là thành viên của SKE48 |
革命の丘(Kakumei no Oka) | ||||
そばにいさせて(Soba Ni Isasete) | 1!2!3!4! ヨロシク!(1!2!3!4! YOROSHIKU!) | Với tư cách là thành viên của SKE48 | ||
積み木の時間(Tsumiki no Jikan) | パレオはエメラルド(Pareo wa Emerald) | |||
初恋の踏切(Hatsukoi no Fumikiri) | Oki Doki | |||
今日までのこと、これからのこと(Kyou Made no Koto, Korekara no Koto) | 片想い Finally(Kataomoi Finally) | |||
Through the Night | 美しい稲妻(Utsukushii Inazuma) | |||
待ち合わせたい(Bokura no Kizuna) | 未来とは?(Mirai to wa?) | |||
あの日の風鈴(Ano Hi no Fuurin) | Gingham Check | 次の足跡(Tsugi no Ashiato) | Kết hợp với AKB48, NMB48, HKT48, với tư cách là thành viên của SKE48 | |
なんでやねん、アイドル(Nandeyanen, Idol) | Oh My God! | Matsuda Miko | Với tư cách là thành viên của NMB48 | |
場当たりGO!(Baatari GO!) | 純情 U-19(Junjou U-19) | |||
ここにいたこと(Koko ni Ita Koto) | ここにいたこと(Koko ni Ita Koto) | Kết hợp với AKB48, SKE48, HKT48, với tư cách là thành viên của NMB48 |
Chỉ bao gồm những đĩa đơn mà tất cả bài hát của đĩa đơn thành viên đó đều tham gia góp giọng, không tính những đĩa đơn thành viên chỉ tham gia góp giọng 1 vài bài.
Năm | Đĩa đơn | Vị trí cao nhất trên BXH | Doanh số | Thành viên | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
JP | |||||
2011 | Milk to Chocolate | Izumi Sara | Với tư cách là thành viên của ChocoLe | ||
2012 | くちぶえピューピュー(Kuchibue Pyu Pyu) | ||||
Produce | 17 | 7,276 | Moko Sakura | Với tư cách thành viên của Bakusute Sotokanda Icchome | |
2013 | ヨロピク ピクヨロ!(Yoropiku Pikuyoro!) | 8 | 10,145 | ||
バイトファイター(Baito Fighter) | 1 | 24,067 | |||
美少女黙示録(Bishoujo Mokushiroku) | 4 | 23,130 | |||
Oh my destiny | 19,346 | ||||
2014 | 青春クロニクル/ハリネズミとジェリービー(Seishun Chronicle / Harinezumi to Jelly Bee) | 3 | 17,383 |