HKT48 (đọc là "H.K.T. Forty Eight) là nhóm nhạc nữ thần tượng Nhật Bản được thành lập bởi Akimoto Yasushi , nhóm biểu diễn ở nhà hát HKT48 tại Nishitetsu Hall ở Hakata, Fukuoka ngày 28 tháng 4 năm 2016, bán được gần 4 triệu bản CD tại Nhật Bản
HKT48 được đặt theo tên thành phố Hakata-ku tỉnh Fukuoka. Nơi Akimoto Yasushi định xây dựng nhóm.[ 1] Nhà hát của HKT48 được đặc tại Hawks Town Mall ở Chūō-ku, Fukuoka cho đến ngày 31 tháng 3 năm 2016.[ 2] Nhà hát mới được mở tại Nishitetsu Hall vào ngày 28 tháng 4 năm 2016.[ 3]
Nhà hát cũ của HKT48 tại Hawks Town Mall
Kế hoạch ra mắt HKT48 được Akimoto Yassushi tiết lộ vào ngày 19 tháng 11 năm 2008.[ 1] HKT48 chính thức được công bố ngày 1/5/2011 tại sự kiện bắt tay của AKB48.[ 4] Đây là nhóm chị em thứ tư của AKB48 được ra mắt chỉ sau SKE48 , SDN48 và NMB48 .[ 2] Nhóm được lấy tên từ trụ sở chính Hakata-ku, Fukuoka .[ 1] Thay vì trước đó nhắm mục tiêu vào Hakata-ku, thay vào đó nhóm sẽ được đặt tại nhà hát Hawkd Town Mall ở lân cận.[ 2] Vị trí này nằm cạnh Fukuoka Yahoo! Japanese Dome .[ 5] Ngoài ra, nhóm sẽ chấp nhận tuyển dụng các cô gái tuổi từ 11 đến 22.[ 4] Buổi thử giọng đầu tiên của HKT48 diễn ra vào ngày 31/5/2011, và các ứng cử viên thành công sẽ tiếp tục buổi thi kế tiếp bao gồm 1 bài kiểm tra thanh nhạc và vũ đạo trong nửa đầu tháng 7/2011.[ 4] Buổi thử giọng cuối cùng được tổ chức tại Hilton Fukuoka Sea Hawk Hotel vào ngày 10 tháng 7 và 24 thí sinh đã vượt qua.[ 6]
Sau khi trải qua các bài học về vũ đạo và thanh nhạc, 21 thành viên đầu tiên của HKT48 lần đầu được tiết lộ tại sự kiện bắt tay của AKB48 vào ngày 23 tháng 10 năm 2011 tại Seibu Dome .[ 5] Trong số 21 thành viên, có 17 người là học sinh trung học cơ sở và 2 người là học sinh tiểu học.[ 7] Thành viên trẻ nhất nhóm, Natsumi Tanaka sinh năm 2000 (khoảng 11 tuổi khi đó). Cô cho hay "Tham gia AKB48 là ước mơ của tôi từ khi 5 tuổi, và đó như giấc mơ thành sự thật." [ 7] Thành viên lớn tuổi nhất là Yūko Sugamoto (17 tuổi khi đó).[ 5]
Nhóm ra mắt tại Nhà hát HKT48 vào ngày 26 tháng 11 năm 2011,[ 8] và hát "Te o Tsunaginagara", ban đầu được thực hiện bởi SKE48 Team S và KII. Vào ngày 31 tháng 12 năm 2011, 16 thành viên đã xuất hiện trên sân khấu "NHK Kōhaku Uta Gassen " lần thứ 62, là một trong những nhóm chị em của AKB48.[ 9] Vào ngày 4 tháng 3 năm 2012, 16 thành viên đầu tiên được chọn để tham gia và xuất hiện trên sân khấu của HKT48.[ 10] Vào ngày 20 tháng 6 năm 2012, Rino Sashihara từ AKB48 được chuyển sang HKT48 và hiện là thành viên hoạt động lâu nhất nhóm.[ 11]
Vào ngày 23 tháng 6 năm 2012, các cuộc thử giọng cuối cùng cho thế hệ thứ 2 đã được tổ chức, và 34 ứng viên trong số 48 thí sinh đã vào vòng cuối cùng.[ 12] Vào ngày 18 tháng 8 năm 2012, ban quản lý thông báo 5 thành viên gồm 3 thành viên của Team H Komori, Sugamoto và Taniguchi, và 2 Kenkyusei Eto và A. Nakanishi sẽ tốt nghiệp .[ 13] Vào ngày 24 tháng 8 năm 2012, nhóm được công bố vào ngày đầu tiên của concert AKB48 tại Tokyo Dome cụ thể là Aika Ota -thành viên của AKB48 Team A sẽ chuyển đến HKT48.[ 14] Vào ngày 23 tháng 9 năm 2012, ứng viên thế hệ thứ 2 của HKT48 đã được công bố.[ 15]
HKT48 phát hành single đầu tay, "Suki Suki Skip!" vào ngày 20 tháng 3 năm 2013 phát hành bởi Universal Sigma .[ 16] [ 17]
Vào ngày 31 tháng 3 năm 2016, nhà hát Hawks Town Mall đóng cửa, với một buổi biểu diễn chia tay đặc biệt. Một nhà hát mới được khai trương tại Nishitetsu Hall vào ngày 28 tháng 4 năm 2016.[ 3]
Giữa năm 2018, 10 thành viên của HKT48 tham gia Produce 48 - chương trình truyền hình thực tế sống còn của Mnet để cạnh tranh cho 12 vị trí của nhóm nhạc nữ sắp ra mắt. Các thành viên Miyawaki Sakura và Nako Yabuki lần lượt về đích ở vị trí thứ 2 và thứ 6, đều giành được vị trí chính thức cho nhóm IZ*ONE sẽ hoạt động trong 2,5 năm.
Team H đã được công bố tại nhà hát của HKT48 vào ngày 4 tháng 3 năm 2012. Tại đây, nhóm cũng công bố 16 thành viên đã được chọn và 5 thành viên thực tập sinh.[ 18] Vào ngày 11 tháng 1 năm 2014, trong chuyến lưu diễn độc quyền đầu tiên của họ tại Ōita, Rino Sashihara thông báo sẽ có thêm một Team KIV mới và quảng bá 17 thành viên từ các học viên.[ 19] Vào ngày 30 tháng 3 năm 2016, nhóm thông báo thành lập Team TII và 10 học viên được thăng cấp từ các thực tập sinh thế hệ thứ 3 và thế hệ thứ 2.[ 20]
Vào ngày 26 tháng 11 năm 2017, nhóm cho biết tất cả 10 thực tập sinh từ thế hệ thứ 4 được thăng cấp và chuyển đến 3 team: 1 người đến Team H, 2 người đến Team KIV và 7 người đến Team TII.
Natsumi Matsuoka là đội trưởng của Team H.[ 21]
Tên
Ngày sinh
Xếp hạng tuyển cử
4[ 22]
5[ 23]
6[ 24]
7[ 25]
8[ 26]
9
10
Yuka Akiyoshi (秋吉 優花 , Yuka Akiyoshi ? )
24 tháng 10, 2000 (24 tuổi)
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
72
83
73
Yueru Ito (伊藤優絵瑠 , Yueru Ito ? )
24 tháng 10, 2003 (21 tuổi)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
Haruka Ueno (上野 遥 , Haruka Ueno ? )
20 tháng 9, 1999 (25 tuổi)
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
Kaede Kamijima (上島楓 , Kaede Kamijima ? )
22 tháng 8, 2001 (23 tuổi)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
Yui Kojina (神志那 結衣 , Yui Kojina ? )
24 tháng 1, 1998 (26 tuổi)
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
46
53
84
105&0000000000000888.000000
Riko Sakaguchi (坂口 理子 , Riko Sakaguchi ? )
26 tháng 7, 1994 (30 tuổi)
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
60
37
59
49
114&0000000000000888.000000
Miku Tanaka (田中 美久 , Miku Tanaka ? )
12 tháng 9, 2001 (23 tuổi)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
45
28
10
Meru Tashima (田島 芽瑠 , Meru Tashima ? )
7 tháng 1, 2000 (24 tuổi)
&0000000000000999.000000
55
38
32
43
40
26
Aki Toyonaga (豊永 阿紀 , Aki Toyonaga ? )
25 tháng 10, 1999 (25 tuổi)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
79
83
Natsumi Matsuoka (松岡 菜摘 , Natsumi Matsuoka ? )
8 tháng 8, 1996 (28 tuổi)
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
64
51
46
59
55
Rimika Mizukami (水上凜巳花 , Rimika Mizukami ? )
10 tháng 7, 2003 (21 tuổi)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
Nako Yabuki (矢吹 奈子 , Nako Yabuki ? )
18 tháng 6, 2001 (23 tuổi)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
28
37
9
Akari Watanabe (渡部愛加里 , Akari Watanabe ? )
18 tháng 10, 2004 (20 tuổi)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
Aoi Motomura là đội trưởng của đội KIV.
Tên
Ngày sinh
Xếp hạng tuyển cử
4[ 22]
5[ 23]
6[ 24]
7[ 25]
8[ 26]
9[ 27]
10
Ishibashi Ibuki (石橋颯 , Ishibashi Ibuki ? )
22 tháng 7, 2005 (19 tuổi)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
Mina Imada (今田 美奈 , Mina Imada ? )
19 tháng 9, 1996 (28 tuổi)
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
90
95
&0000000000000999.000000
Nao Ueki (植木 南央 , Nao Ueki ? )
12 tháng 8, 1997 (27 tuổi)
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
72
58
54
81
Hirona Unjō (運上 弘菜 , Hirona Unjō ? )
9 tháng 8, 1999 (25 tuổi)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
84
Serina Kumazawa (熊沢 世莉奈 , Serina Kumazawa ? )
17 tháng 4, 1997 (27 tuổi)
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
Yuki Shimono (下野 由貴 , Yuki Shimono ? )
2 tháng 4, 1998 (26 tuổi)
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
98
87
85
Kurumi Takemoto (竹本くるみ , Kurumi Takemoto ? )
22 tháng 4, 2004 (20 tuổi)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
Nene Jitoue (地頭江 音々 , Nene Jitoue ? )
27 tháng 9, 2000 (24 tuổi)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
117
Sayaka Baba (馬場彩華 , Sayaka Baba ? )
2 tháng 5, 2004 (20 tuổi)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
Mai Fuchigami (渕上 舞 , Mai Fuchigami ? )
21 tháng 9, 1996 (28 tuổi)
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
31
40
34
40
Anna Murashige (村重 杏奈 , Anna Murashige ? ) [ 28]
29 tháng 7, 1998 (26 tuổi)
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
67
&0000000000000888.000000 N/A
80
100
&0000000000000999.000000
Aoi Motomura (本村 碧唯 , Aoi Motomura ? )
31 tháng 5, 1997 (27 tuổi)
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
48
80
36
62
71
Emiri Yamashita và Hazuki Hokazono là đội trưởng và phó đội trưởng của Team TII.[ 20]
Tên
Ngày sinh
Xếp hạng tuyển cử
6[ 24]
7[ 25]
8[ 26]
9[ 27]
10
Misaki Aramaki (荒巻 美咲 , Misaki Aramaki ? )
28 tháng 1, 2001 (23 tuổi)
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
Maria Imamura (今村 麻莉愛 , Maria Imamura ? )
14 tháng 9, 2003 (21 tuổi)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
Ayaka Oda (小田 彩加 , Ayaka Oda ? )
9 tháng 2, 1999 (25 tuổi)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
50
Sae Kurihara (栗原 紗英 , Sae Kurihara ? )
20 tháng 6, 1996 (28 tuổi)
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
96
Moeka Sakai (堺 萌香 , Moeka Sakai ? )
25 tháng 8, 1998 (26 tuổi)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
Erena Sakamoto (坂本 愛玲菜 , Erena Sakamoto ? )
12 tháng 9, 2000 (24 tuổi)
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
87
Rio Shimizu (清水 梨央 , Rio Shimizu ? )
11 tháng 10, 2003 (21 tuổi)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
Ai Seki (石安伊 , Ai Seki ? )
31 tháng 12, 2000 (23 tuổi)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
Tomoka Takeda (武田 智加 , Tomoka Takeda ? )
25 tháng 2, 2003 (21 tuổi)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
Hazuki Hokazono (外薗 葉月 , Hazuki Hokazono ? )
17 tháng 1, 1999 (25 tuổi)
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
120&0000000000000888.000000
Hana Matsuoka (松岡 はな , Hana Matsuoka ? )
19 tháng 1, 2000 (24 tuổi)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
80
66
Hinata Matsumoto (松本 日向 , Hinata Matsumoto ? )
21 tháng 12, 2000 (24 tuổi)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
Sono Miyazaki (宮崎想乃 , Sono Miyazaki ? )
30 tháng 10, 2000 (24 tuổi)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
Vivian Murakawa (村川 緋杏 , Vivian Murakawa ? )
3 tháng 12, 1999 (25 tuổi)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
Yūna Yamauchi (山内 祐奈 , Yūna Yamauchi ? )
6 tháng 7, 1999 (25 tuổi)
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
N/A
Emiri Yamashita (山下 エミリー , Emiri Yamashita ? )
19 tháng 12, 1998 (26 tuổi)
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000999.000000
Tên
Ngày sinh
Airi Ichimura (市村愛里 , Airi Ichimura ? )
13 tháng 2, 2001 (23 tuổi)
Hijiri Kawahira (川平聖 , Hijiri Kawahira ? )
27 tháng 6, 2004 (20 tuổi)
Rina Kuriyama (栗山梨奈 , Rina Kuriyama ? )
30 tháng 12, 2000 (23 tuổi)
Hinano Kodo (後藤陽菜乃 , Hinano Kodo ? )
8 tháng 3, 2005 (19 tuổi)
Rino Sakamoto (坂本りの , Rino Sakamoto ? )
10 tháng 6, 2002 (22 tuổi)
Iori Tanaka (田中伊櫻莉 , Iori Tanaka ? )
3 tháng 10, 2002 (22 tuổi)
Miyabi Nagano (長野雅 , Miyabi Nagano ? )
3 tháng 10, 1999 (25 tuổi)
Wakana Murakami (村上和葉 , Wakana Murakami ? )
30 tháng 3, 2003 (21 tuổi)
Tên (Ngày sinh)
Xếp hạng tuyển cử
Ngày tốt nghiệp
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Yui Komori (古森結衣 , Yui Komori ? ) ((1997-12-02 ) 2 tháng 12, 1997)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
18 tháng 8, 2012.
Yuko Sugamoto (菅本裕子 , Yuko Sugamoto ? ) ((1994-05-20 ) 20 tháng 5, 1994)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
Airi Taniguchi (谷口愛理 , Airi Taniguchi ? ) ((1999-03-14 ) 14 tháng 3, 1999)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
Izumi Umemoto (梅本泉 , Izumi Umemoto ? ) ((1997-05-15 ) 15 tháng 5, 1997)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
27 tháng 12, 2015.
Chihiro Anai (穴井千尋 , Chihiro Anai ? ) ((1996-01-27 ) 27 tháng 1, 1996)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
39
33
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
31 tháng 7, 2016.
Haruka Wakatabe (若田部遥 , Haruka Wakatabe ? ) ((1998-09-26 ) 26 tháng 9, 1998)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
82
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
12 tháng 1, 2017.
Naoko Okamoto (岡本尚子 , Naoko Okamoto ? ) ((1996-04-04 ) 4 tháng 4, 1996)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
8 tháng 5, 2017.
Yuriya Inoue (井上由莉耶 , Yuriya Inoue ? ) ((1999-06-15 ) 15 tháng 6, 1999)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
48
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
12 tháng 6, 2017.
Mashiro Ui (宇井真白 , Mashiro Ui ? ) ((2000-01-31 ) 31 tháng 1, 2000)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000999.000000
21 tháng 3, 2018.
Marina Yamada (山田麻莉奈 , Marina Yamada ? ) ((1995-03-24 ) 24 tháng 3, 1995)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000999.000000
20 tháng 4, 2018.
Mao Yamamoto (山本茉央 , Mao Yamamoto ? ) ((1996-09-18 ) 18 tháng 9, 1996)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000999.000000
21 tháng 5, 2018.
Rino Sashihara (指原 莉乃 , Rino Sashihara ? ) [ 29] ((1992-11-21 ) 21 tháng 11, 1992)
27
19
9
4
1
2
1
1
1
&0000000000000999.000000
28 tháng 4, 2019.
Haruka Kodama (兒玉 遥 , Haruka Kodama ? ) ((1996-09-19 ) 19 tháng 9, 1996)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
37
21
17
9
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
9 tháng 6, 2019.
Hiroka Komada (駒田 京伽 , Hiroka Komada ? ) ((1996-11-21 ) 21 tháng 11, 1996)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
79
&0000000000000888.000000 N/A
60
&0000000000000999.000000
61
17 tháng 6, 2019.
Tên (Ngày sinh)
Xếp hạng tuyển cử
Ngày tốt nghiệp
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Kanon Kimoto (木本花音 , Kanon Kimoto ? ) ((1997-08-11 ) 11 tháng 8, 1997)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
56
31
50
48
68
88
&0000000000000999.000000
26 tháng 3, 2015.
Manami Kusaba (草場愛 , Manami Kusaba ? ) ((1995-10-17 ) 17 tháng 10, 1995)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
30 tháng 4, 2015.
Izumi Goto (後藤泉 , Izumi Goto ? ) ((1997-09-27 ) 27 tháng 9, 1997)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
30 tháng 10, 2015.
Raira Ito (伊藤来笑 , Raira Ito ? ) ((1998-10-31 ) 31 tháng 10, 1998)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
29 tháng 2, 2016.
Kanna Okada (岡田栞奈 , Kanna Okada ? ) ((1997-06-26 ) 26 tháng 6, 1997)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
42
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
22 tháng 3, 2016.
Aika Ōta (多田愛佳 , Aika Ōta ? ) ((1994-12-08 ) 8 tháng 12, 1994)
20
22
25
52
43
42
41
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
10 tháng 4, 2017.
Yuka Tanaka (田中優香 , Yuka Tanaka ? ) ((2000-06-07 ) 7 tháng 6, 2000)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000999.000000
28 tháng 2, 2018.
Asuka Tomiyoshi (冨吉 明日香 , Asuka Tomiyoshi ? ) ((1997-09-20 ) 20 tháng 9, 1997)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
42
38
&0000000000000999.000000
30 tháng 3, 2019.
Shino Iwahana (岩花 詩乃 , Shino Iwahana ? ) ((2000-04-01 ) 1 tháng 4, 2000)
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
21 tháng 9, 2019.
Madoka Moriyasu (森保 まどか , Madoka Moriyasu ? )
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
25
43
50
31
&0000000000000999.000000
29 tháng 5, 2021.
Miyawaki Sakura (宮脇 咲良 , Miyawaki Sakura ? ) [ 30]
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
47
26
11
7
6
4
3
19 tháng 6, 2021.
Tên (Ngày sinh)
Xếp hạng
tuyển cử
Ngày tốt nghiệp
6
7
8
9
Riko Tsutsui (筒井莉子 , Riko Tsutsui ? ) ((2000-02-22 ) 22 tháng 2, 2000)
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000999.000000
29 tháng 5, 2017.
Yumi Matsuda (松田祐実 , Yumi Matsuda ? ) (13 tháng 5, 2002 (22 tuổi) )
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
27 tháng 12, 2018.
Amane Tsukiashi (月足天音 , Amane Tsukiashi ? ) (26 tháng 10, 1999 (25 tuổi) )
&0000000000000999.000000
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
119
30 tháng 3, 2020.
Những thành viên dưới đây được chuyển đi kiêm nhiệm những nhóm khác.
Tên
Ngày sinh
Chuyển từ
Xếp hạng tuyển cử
4[ 22]
5[ 23]
6[ 24]
7[ 25]
8[ 26]
9[ 27]
10
AKB48
Chiyori Nakanishi (中西智代梨 , Nakanishi Chiyori ? )
12 tháng 5, 1995 (29 tuổi)
HKT48 Team H
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
91
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
SKE48
Marika Tani (谷真理佳 , Tani Marika ? )
5 tháng 1, 1996 (28 tuổi)
HKT48 Team KIV
&0000000000000999.000000
&0000000000000888.000000 N/A
&0000000000000888.000000 N/A
23
55
66
89
Ngày phát hành
Bài hát
Vị trí bảng xếp hạng
Số đĩa bán ra(Oricon )[ 31]
Đĩa đơn Billboard Japan
Album
Oricon [ 32]
Hot 100 [ 33]
Tuần đầu
Tổng
20/3/2013
"Suki! Suki! Skip!" (スキ!スキ!スキップ! , "Suki! Suki! Skip!" ? "Liked! Liked! Skip!" )
1
2
250,147
291,876
092
4/9/2013 [ 34]
"Melon Juice" (メロンジュース , "Melon Juice" ? )
1
1
268,897
306,014
12/3/2014 [ 35]
"Sakura, Minnade Tabeta" (桜、みんなで食べた , "Sakura, Minnade Tabeta" ? "We Ate Sakura Together" )
1
1
276,799
331,015
24/9/2014
"Hikaeme I Love You!" (控えめI love you! , "Hikaeme I Love You!" ? "Quietly I Love You" )
1
1
277,534
318,533
22/4/2015
"12 Byō" (12秒 , "12 Byō" ? "12 Seconds" )
1
3
277,916
337,237
25/11/2015 [ 36]
"Shekarashika!" (しぇからしか! , "Shekarashika!" ? "Too Noisy!" )
1
3
280,567
345,413
13/4/2016
"74 Okubun no 1 no Kimi e" (74億分の1の君へ , "74 Okubun no 1 no Kimi e" ? "7.4 Billion Parts to You" )
1
1
238,828
299,019
379,439
7/9/2016
"Saikō Kayo" (最高かよ , "Saikō Kayo" ? "It's great" )
1
1
269,907
331,961
427,908
15/2/2017
"Bagutte Iijan" (バグっていいじゃん , "Bagutte Iijan" ? )
1
1
210,070
226,240
404,163
2/8/2017
"Kiss wa Motsushikanai no Deshōka?" (キスを待つしかないのでしょうか? , "Kiss wa Motsushikanai no Deshōka?" ? )
1
1
199,504
258,670
376,374
2/5/2018
"Hayaokuri Calendar" (早送りカレンダー , "Hayaokuri Calendar" ? )
1
1
165,176
193,343
205,560
TBA
10/4/2019
"Ishi" (意志 , "Ishi" ? )
1
1
197,846
298,427
358,043
22/4/2020
"3-2" (さんひくに , "3-2" ? )
1
1
161,785
196,146
&0000000000000888.000000 N/A
12/5/2021
"Kimi to Doko ka e Ikitai" (君とどこかへ行きたい , "Kimi to Doko ka e Ikitai" ? )
2
&0000000000000888.000000 N/A
120,109
141,792
&0000000000000888.000000 N/A
Ngày phát hành
Tên
Vị trí bảng xếp hạng
Số đĩa bán ra(Oricon )[ 31]
Oricon
Billboard Japan
Tuần đầu
Tổng
Billboard JAPAN
27/12/2017
092
1
1
122,262
167,037
01/12/2021
TBA
TBA
Thành viên nổi bật
Team A Team K Team B Team 4 Team 8 Đã tốt nghiệp
Unit
Chocolove
Diva
French Kiss
No Name
no3b
Not Yet
Queen & Elizabeth
Watarirouka Hashiritai 7
AnRiRe
Solo
Itano Tomomi (thành viên cũ)
Iwasa Misaki (thành viên cũ)
Kasai Tomomi (thành viên cũ)
Kashiwagi Yuki
Kuramochi Asuka (thành viên cũ)
Maeda Atsuko (thành viên cũ)
Matsu Sakiko (thành viên cũ)
Sashihara Rino (thành viên cũ)
Takahashi Minami (thành viên cũ)
Tsukamoto Mariko (thành viên cũ, AKB trưởng thành)
Watanabe Mayu (thành viên cũ)
Album
Set List: Greatest Songs 2006–2007
Kamikyokutachi
Koko ni Ita Koto
1830m
Tsugi no Ashiato
Koko ga Rhodes da, Koko de Tobe!
0 to 1 no Aida
Thumbnail
Bokutachi wa, Ano Hi no Yoake wo Shitteiru
AKB48 Group
Nhóm nhạc hiện tại Nhóm nhạc cũ
Chủ đề liên quan