Loại hình | Công ty đại chúng |
---|---|
Mã niêm yết | NYSE: HRL S&P 500 Component |
Ngành nghề | Chế biến thực phẩm |
Thành lập | 1891 | (trong vai George A. Hormel & Company)
Người sáng lập | George A. Hormel |
Trụ sở chính | Austin, Minnesota, Hoa Kỳ |
Số lượng trụ sở | 40 cơ sở sản xuất và phân phối |
Khu vực hoạt động | 80 quốc gia |
Thành viên chủ chốt | James Snee[1] (chủ tịch và giám đốc điều hành) |
Sản phẩm | Thịt nguội, thức ăn dân tộc, thức ăn cho tủ đựng thức ăn, Spam |
Thương hiệu |
|
Doanh thu | US$ 9.497 billion (2019)[2] |
1.2 billion (2019)[3] | |
Tổng tài sản | US$ 8.10 billion (2019)[2] |
Số nhân viên | 20,000 (2019)[4] |
Chi nhánh | Hàng tạp hóa Thực phẩm lạnh Cửa hàng gà tây Jennie-O Thức ăn đặc sản Quốc tế |
Website | hormelfoods |
Hormel Foods Corporation là một công ty của Mỹ được thành lập vào năm 1891 tại Austin, Minnesota, bởi George A. Hormel với tên gọi George A. Hormel & Company. Ban đầu tập trung vào việc đóng gói và bán giăm bông, Spam, xúc xích và các sản phẩm thịt lợn, gà, bò và cừu khác cho người tiêu dùng; đến những năm 1980, Hormel bắt đầu cung cấp nhiều loại thực phẩm đóng gói và làm lạnh hơn. Công ty đổi tên thành Hormel Foods vào năm 1993. Hormel phục vụ 80 quốc gia với các thương hiệu như Applegate, Columbus Craft Meats, Dinty Moore, Jennie-O, và Skippy.
Jim Snee became the CEO of Hormel Foods Corporation (NYSE:HRL) in 2016.