Huyết tương tươi đông lạnh

Huyết tương tươi đông lạnh
Photograph of a bag containing one unit of fresh frozen plasma
Túi chứa một đơn vị Huyết tương tươi đông lạnh
Dữ liệu lâm sàng
Đồng nghĩaplasma frozen within 24 hours after phlebotomy (FP24)[2]
AHFS/Drugs.com
Danh mục cho thai kỳ
  • US: C (Rủi ro không bị loại trừ) [1]
Mã ATC
Các định danh
ChemSpider
  • none

Huyết thanh tươi đông lạnh (Fresh frozen plasma: FFP) là một sản phẩm máu được làm từ phần lỏng của toàn bộ máu. Huyết tương được sử dụng để điều trị các tình trạng trong đó có các yếu tố đông máu thấp (INR> 1,5) hoặc mức độ thấp của các protein máu khác và cũng được sử dụng như một phần của trao đổi huyết tương. Các lô cụ thể thường cần phải được kiểm tra khả năng tương thích trước khi nó được đưa ra. Sử dụng làm bộ giãn nở thể tích không được khuyến nghị.[3] Được đưa vào cơ thể bằng cách tiêm vào tĩnh mạch.[1]

Các tác dụng phụ của huyết tương bao gồm buồn nôn và ngứa. Hiếm gặp có thể có phản ứng dị ứng, đông máu hoặc nhiễm trùng. Chưa rõ sử dụng trong khi mang thai hoặc cho con bú có an toàn cho em bé hay không.Cần thận trọng hơn ở những người bị thiếu hụt protein S, thiếu hụt IgA hoặc suy tim. Huyết thanh tươi đông lạnh được tạo thành từ một hỗn hợp phức tạp của nước, protein, carbohydrate, chất béo và vitamin. Đông lạnh nên kéo dài khoảng một năm.[2]

Huyết tương đầu tiên được đưa vào sử dụng trong chiến tranh thế giới thứ hai. Và nằm trong Danh Sách Thuốc Cần Thiết của Tổ chức Y tế Thế giới, những loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[4] Tại Vương quốc Anh, chi phí khoảng £30 cho mỗi đơn vị.[5] Một số phiên bản khác cũng tồn tại bao gồm cả huyết tương đông lạnh trong vòng 24 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch, cryoprecipitate giảm huyết tương, và dung môi chất tẩy rửa plasma.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Plasma Intravenous Advanced Patient Information - Drugs.com”. www.drugs.com. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2017.
  2. ^ a b Shaz, Beth H.; Hillyer, Christopher D.; Roshal, Mikhail; Abrams, Charles S. (2013). Transfusion Medicine and Hemostasis: Clinical and Laboratory Aspects (bằng tiếng Anh). Newnes. tr. 209–212. ISBN 9780123977885. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 9 năm 2017.
  3. ^ British national formulary: BNF 69 (ấn bản thứ 69). British Medical Association. 2015. tr. 172. ISBN 9780857111562.
  4. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  5. ^ Yentis, Steven M.; Hirsch, Nicholas P.; Ip, James (2013). Anaesthesia and Intensive Care A-Z: An Encyclopedia of Principles and Practice (bằng tiếng Anh). Elsevier Health Sciences. tr. 147. ISBN 9780702053757. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 9 năm 2017.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thư ký hội học sinh Akane Tachibana trong Classroom of the Elite
Thư ký hội học sinh Akane Tachibana trong Classroom of the Elite
Akane Tachibana (橘たちばな 茜あかね, Tachibana Akane) là một học sinh của Lớp 3-A và là cựu thư ký của Hội học sinh.
Anime Val x Love Vietsub
Anime Val x Love Vietsub
Akutsu Takuma, một học sinh trung học đã học cách chấp nhận cuộc sống cô đơn của mình và hài lòng với việc học
Những điều mình học được từ quyển sách tâm lí học về tiền
Những điều mình học được từ quyển sách tâm lí học về tiền
Là một quyển sách tài chính nhẹ nhàng và gần gũi. Với những câu chuyện thú vị về thành công và thất bại của những chuyên trong lĩnh vực tài chính
Giới thiệu nhân vật Evileye trong Overlord
Giới thiệu nhân vật Evileye trong Overlord
Keno Fasris Invern, trước đây được gọi là Chúa tể ma cà rồng huyền thoại, Landfall, và hiện được gọi là Evileye, là một nhà thám hiểm được xếp hạng adamantite và người làm phép thuật của Blue Roses cũng như là bạn đồng hành cũ của Mười Ba Anh hùng.