INTS7

INTS7
Mã định danh
Danh phápINTS7, C1orf73, INT7, integrator complex subunit 7
ID ngoàiOMIM: 611350 HomoloGene: 9136 GeneCards: INTS7
Mẫu hình biểu hiện RNA


Thêm nguồn tham khảo về sự biểu hiện
Gen cùng nguồn
LoàiNgườiChuột
Entrez
Ensembl
UniProt
RefSeq (mRNA)

NM_001199809
NM_001199811
NM_001199812
NM_015434

n/a

RefSeq (protein)

NP_001186738
NP_001186740
NP_001186741
NP_056249

n/a

Vị trí gen (UCSC)n/an/a
PubMed[1]n/a
Wikidata
Xem/Sửa Người

Tiểu đơn vị phức hệ integrator 7 (tiếng Anh: Integrator complex subunit 7) là protein ở người được mã hóa bởi gen INTS7.[2][3]


Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Human PubMed Reference:".
  2. ^ Baillat D, Hakimi MA, Naar AM, Shilatifard A, Cooch N, Shiekhattar R (tháng 10 năm 2005). "Integrator, a multiprotein mediator of small nuclear RNA processing, associates with the C-terminal repeat of RNA polymerase II". Cell. Quyển 123 số 2. tr. 265–76. doi:10.1016/j.cell.2005.08.019. PMID 16239144.
  3. ^ "Entrez Gene: INTS7 integrator complex subunit 7".

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Mehrle A, Rosenfelder H, Schupp I, và đồng nghiệp (2006). "The LIFEdb database in 2006". Nucleic Acids Res. Quyển 34 số Database issue. tr. D415–8. doi:10.1093/nar/gkj139. PMC 1347501. PMID 16381901.
  • Wiemann S, Arlt D, Huber W, và đồng nghiệp (2004). "From ORFeome to biology: a functional genomics pipeline". Genome Res. Quyển 14 số 10B. tr. 2136–44. doi:10.1101/gr.2576704. PMC 528930. PMID 15489336.
  • Gerhard DS, Wagner L, Feingold EA, và đồng nghiệp (2004). "The status, quality, and expansion of the NIH full-length cDNA project: the Mammalian Gene Collection (MGC)". Genome Res. Quyển 14 số 10B. tr. 2121–7. doi:10.1101/gr.2596504. PMC 528928. PMID 15489334.
  • Ota T, Suzuki Y, Nishikawa T, và đồng nghiệp (2004). "Complete sequencing and characterization of 21,243 full-length human cDNAs". Nat. Genet. Quyển 36 số 1. tr. 40–5. doi:10.1038/ng1285. PMID 14702039.
  • Strausberg RL, Feingold EA, Grouse LH, và đồng nghiệp (2003). "Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences". Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. Quyển 99 số 26. tr. 16899–903. doi:10.1073/pnas.242603899. PMC 139241. PMID 12477932.
  • Wiemann S, Weil B, Wellenreuther R, và đồng nghiệp (2001). "Toward a catalog of human genes and proteins: sequencing and analysis of 500 novel complete protein coding human cDNAs". Genome Res. Quyển 11 số 3. tr. 422–35. doi:10.1101/gr.GR1547R. PMC 311072. PMID 11230166.
  • Hartley JL, Temple GF, Brasch MA (2001). "DNA cloning using in vitro site-specific recombination". Genome Res. Quyển 10 số 11. tr. 1788–95. doi:10.1101/gr.143000. PMC 310948. PMID 11076863.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vài trò của Hajime Kashimo sau Tử diệt hồi du
Vài trò của Hajime Kashimo sau Tử diệt hồi du
Hajime Kashimo là một chú thuật sư từ 400 năm trước, với sức mạnh phi thường của mình, ông cảm thấy nhàm chán
Mối duyên nợ day dứt giữa Aokiji Kuzan và Nico Robin
Mối duyên nợ day dứt giữa Aokiji Kuzan và Nico Robin
Trong suốt 20 năm sau, Kuzan đã theo dõi hành trình của Robin và âm thầm bảo vệ Robin
Triết học thực hành: Những cuốn sách triết học bạn có thể thực sự ứng dụng trong cuộc sống
Triết học thực hành: Những cuốn sách triết học bạn có thể thực sự ứng dụng trong cuộc sống
Suy Tưởng có lẽ là cuốn sách “độc nhất vô nhị” từng được thực hiện: nó bản chất là cuốn nhật ký viết về những suy nghĩ riêng tư của Marcus Aurelius
Những quyền năng của Công Lý Vương [Michael]
Những quyền năng của Công Lý Vương [Michael]
Thân là kĩ năng có quyền hạn cao nhất, Công Lí Vương [Michael] có thể chi phối toàn bộ những kẻ sở hữu kĩ năng tối thượng thuộc Thiên Sứ hệ