In My Memory

In My Memory
Album phòng thu của DJ Tiësto
Phát hành15 tháng 4 năm 2001 (2001-04-15)
Thu âm2001
Thể loạiTrance
Thời lượng68:19
Hãng đĩaMagik Muzik
Thứ tự album của DJ Tiësto
In My Memory
(2001)
Just Be
(2004)

In My Memory là CD solo đầu tiên được sản xuất bởi nghệ sĩ trance DJ Tiesto, phát hành vào ngày 15 tháng 4 năm 2001. CD này nổi bật với giọng hát của Jan Johnston, Nicola Hitchcock, và Kirsty Hawkshaw. Junkie XL sản xuất Obsession trên đĩa CD này. CD này có 5 bài hát hit lớn bắt đầu sự nghiệp của Tiësto. Các đĩa đơn là Dallas 4PM, Flight 643, Obsession, Lethal Industry và Suburban Train. Những đĩa đơn này được liên kết với Tiësto trên toàn thế giới. Một album remix được phát hành sau này và nó xếp # 12 tại Mỹ Hot Dance Club Play.[1]

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các bài hát được sản xuất bởi Tiësto, ngoại trừ "Obsession" được sản xuất bởi Tiësto và Junkie XL.[2]

phiên bản tiêu chuẩn
STTNhan đềSáng tácThời lượng
1."Magik Journey"
9:58
2."Close to You"
5:01
3."Dallas 4 PM"Tiësto6:43
4."In My Memory"6:07
5."Obsession"
9:07
6."Battleship Grey"
5:13
7."Flight 643"Tiësto9:01
8."Lethal Industry"Tiësto6:46
9."Suburban Train"
  • Tiësto
  • Ronald van Gelderen
8:26
Phiên bản giới hạn CD bonus
STTNhan đềPhổ lờiThời lượng
1."Suburban Train (Way Out West Remix)" 8:52
2."Sparkles (Starecase Remix)" 7:57
3."643 (Love's on Fire) (Quiver Remix)" 7:38
4."643 (Love's on Fire) (Oliver Klein Vox Mix)"Suzanne Palmer8:57
5."In My Memory (Airwave Instrumental)" 8:03
6."Lethal Industry (Svenson & Gielen Remix)" 3:20
7."643 (Love's on Fire) (Oliver Lieb Instrumental)" 7:02
8."Urban Train (Cosmic Gate Remix)" 7:30
9."In My Memory (V-One Remix)"Nicola Hitchcock8:07
10."Lethal Industry (Mauro Picotto Remix)" 7:39
Ghi chú
  • "Close to You" tính năng giọng hát của Jan Johnston.
  • "In My Memory" tính năng giọng hát của Nicola Hitchcock.
  • "Battleship Grey" tính năng giọng hát của Kirsty Hawkshaw.

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

BXH (2001) Vị trí
Album Hà Lan (Album Top 100)[3] 25

Lịch sử phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia
Ngày
Hà Lan 1 tháng 10 năm 2001
Hoa Kỳ 6 tháng 11 năm 2001

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ "Billboard.com - Artist Chart History - DJ Tiësto" Lưu trữ 2015-12-06 tại Wayback Machine. 
  2. ^ In My Memory (booklet). DJ Tiësto. Magik Muzik. 2001. Magik Muzik CD 01.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  3. ^ "Dutchcharts.nl – Tiësto – In My Memory" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Kugisaki Nobara - Jujutsu Kaisen
Nhân vật Kugisaki Nobara - Jujutsu Kaisen
Kugisaki Nobara (釘くぎ崎さき野の薔ば薇ら Kugisaki Nobara?, Đanh Kì Dã Tường Vi) là nhân vật chính thứ ba (từ gốc: tritagonist) của bộ truyện Jujutsu Kaisen
Những bài học kinh doanh rút ra từ Itaewon Class
Những bài học kinh doanh rút ra từ Itaewon Class
Đối với mình, điểm đặc sắc nhất phim chính là cuộc chiến kinh doanh giữa quán nhậu nhỏ bé DanBam và doanh nghiệp lớn đầy quyền lực Jangga
Nhật thực: Sự kỳ diệu của tự nhiên HAY sự báo thù của quỷ dữ?
Nhật thực: Sự kỳ diệu của tự nhiên HAY sự báo thù của quỷ dữ?
Từ thời xa xưa, con người đã cố gắng để tìm hiểu xem việc mặt trời bị che khuất nó có ảnh hưởng gì đến tương lai
Thư ký hội học sinh Akane Tachibana trong Classroom of the Elite
Thư ký hội học sinh Akane Tachibana trong Classroom of the Elite
Akane Tachibana (橘たちばな 茜あかね, Tachibana Akane) là một học sinh của Lớp 3-A và là cựu thư ký của Hội học sinh.