Kẹo dồi

Kẹo dồi
LoạiBánh kẹo đặc sản
Xuất xứBắc Bộ, Việt Nam
Vùng hoặc bang Việt Nam
Thành phần chínhĐường, mạch nha, vani, đậu phộng
Món ăn tương tựChè lam, kẹo kéo, kẹo gương, kẹo Cu Đơ, kẹo dừa, mè xửng

Kẹo dồi là một loại kẹo đặc sản có nguồn gốc từ miền Bắc Việt Nam, đặc trưng bởi lớp vỏ màu trắng đục bên ngoài, phần nhân gồm những hạt lạc bên trong.

Chế biến

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Phần vỏ: Nấu mạch nha và đường đến độ keo nhất định, không quá lỏng hoặc quá đặc. Quật phần mạch nha được nấu vào một chiếc cột đến khi dẻo quẹo, nặn thành khối hình trụ có màu trắng đục. Có thể sử dụng "máy vật bột" để làm vỏ kẹo.
  • Bước cuối là dàn lớp vỏ kẹo mỏng, cho phần nhân đã làm vào giữa. Cuộn phần vỏ và nhân lại với nhau thành hình trụ dài, chờ kẹo nguội thì cắt thành những khoanh kẹo.[1]

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Cái tên kẹo dồi là có nguồn gốc từ hình dáng của nó gần giống với món dồi một món ăn phổ biến tại miền Bắc nên được gọi là kẹo dồi.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Về Đường Lâm thưởng thức kẹo dồi”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2013.
  2. ^ “Chuyện chiếc kẹo dồi và cơ hội Đổi mới lần hai”. baodautu. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2022.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Guide Game Mirage Memorial Global cho newbie
Guide Game Mirage Memorial Global cho newbie
Các tựa game mobile này nay được xây dựng dựa để người chơi có thể làm quen một cách nhanh chóng.
Top 10 món ngon Sapa ăn là ghiền
Top 10 món ngon Sapa ăn là ghiền
Nhiều người chọn đến với Sa Pa không chỉ vì núi non hùng vĩ hay thời tiết se lạnh, mà còn vì những món đặc sản Tây Bắc mang sức hút riêng
Favonius Lance - Weapon Guide Genshin Impact
Favonius Lance - Weapon Guide Genshin Impact
A spear of honor amongst the Knights of Favonius. It is used in a ceremonial role at parades and reviews, but it is also a keen and mortal foe of monsters.
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
EP có nghĩa là Giá Trị Tồn Tại (存在値), lưu ý rằng EP không phải là ENERGY POINT như nhiều người lầm tưởng