Kị sĩ Roland

Một bức tượng Roland tại ga hỏa xa Metz.
Attributed arms according to Michel Pastoureau.

Kị sĩ Roland (tiếng Frankish: Hrōþiland) được cho là một thủ lĩnh quân sự sống ở thời đại Charlemagne.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo dã sử Vita Karoli Magni của tác giả Einhard, Roland được ban tước hiệu là Hruodlandus Brittannici limitis praefectus (tạm dịch: "Thượng quan Roland [của] miền biên thùy Brittannia")[1]. Cuộc đời đậm màu huyền huyễn và người ta chủ yếu biết đến ông qua thi phẩm Trường ca Roland[2].

Roland được cho là người đứng đầu trong số 12 huân tước ở Charlemagne. Ông là một trong những vị tướng vĩ đại nhất mọi thời đại. Một trong những trận đánh nổi tiếng của ông là trận chiến Roncevaux Pass. Chủ nghĩa anh hùng và những kỹ năng tuyệt vời của người chiến binh đã được ông thể hiện xuất sắc trong thời gian chinh chiến tại dãy núi Pyrenees vào tháng 8/778. Nó đã khiến ông trở thành một huyền thoại tuyệt vời. Roland đã chiến đấu chống lại hàng ngàn quân địch trong khi bên ông chỉ có 300 quân sĩ. Ông và tướng lĩnh của mình đã chiến đấu anh dũng đến phút cuối cùng. Quân đội của ông bị quân đội Basques đánh bại. Huyền thoại về người chiến binh xuất sắc này đã xuất hiện trong những tài liệu cổ xưa nhất của văn học Pháp hay bản anh hùng ca về Roland.

Ảnh hưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Dutton, Paul Edward, ed. and trans. Charlemagne's Courtier: The Complete Einhard, pp. 21-22. Peterborough, Ontario, Canada: Broadview Press, 1998. Einhard at the Latin Library.
  2. ^ “Mintzoaren memoria”. El País. ngày 13 tháng 9 năm 2004. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2014.
  • Pastoureau, Michel (2009). L'Art de l'héraldique au Moyen Âge (bằng tiếng Pháp). Paris: éditions du Seuil. p. 197. ISBN 978-ngày 2 tháng 2 năm 98984-8.
  • Hruodlandus is the earliest Latinised form of his Frankish name, Hruodland. It was later Latinised as Rolandus and has been translated into many languages for literary purposes: Italian: Orlando or Rolando, Dutch: Roeland, Spanish: Roldán or Rolando, Basque: Errolan, Portuguese: Roldão or Rolando, Occitan: Rotland, Catalan: Rotllant or Rotllà.
  • Dutton, Paul Edward, ed. and trans. Charlemagne's Courtier: The Complete Einhard, pp. 21–22. Peterborough, Ontario, Canada: Broadview Press, 1998. Einhard at the Latin Library.
  • "Mintzoaren memoria". El País. ngày 13 tháng 9 năm 2004. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2014.
  • Brown, Lesley, ed. (1993), The New Shorter Oxford English Dictionary 2, Clarendon Press, p. 2618
  • Lojek, A. – Adamová, K.: "About Statues of Rolands in Bohemia," Journal on European History of Law, Vol.3/2012, No. 1, s. 136-138. (ISSN 2042-6402).
  • Adriana Kremenjas-Danicic (Ed.): Roland's European Paths. Europski dom Dubrovnik, Dubrovnik 2006 (ISBN 953-95338-0-5).
  • Susan P. Millinger, "Epic Values: The Song of Roland," in Jason Glenn (ed), The Middle Ages in Texts and Texture: Reflections on Medieval Sources (Toronto, University of Toronto, 2012).
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Chloe Aubert: True Hero - Tensei Slime
Giới thiệu Chloe Aubert: True Hero - Tensei Slime
Chloe Aubert là một trong những đứa trẻ của Dị giới mà chúng ta gặp từ đầu trong anime nhưng sự thật đằng sau nhân vật của cô ấy là gì
Giới thiệu anime 3-gatsu no Lion
Giới thiệu anime 3-gatsu no Lion
3-gatsu no Lion(3月のライオン, Sangatsu no Raion, Sư tử tháng Ba) là series anime được chuyển thể từ manga dài kì cùng tên của nữ tác giả Umino Chika.
Giới thiệu Cosmo the Space Dog trong MCU
Giới thiệu Cosmo the Space Dog trong MCU
Chú chó vũ trụ Cosmo cuối cùng cũng đã chính thức gia nhập đội Vệ binh dải ngân hà trong Guardians of the Galaxy
Ngoại trừ sự sống và cái chết, mọi thứ đều là phù du
Ngoại trừ sự sống và cái chết, mọi thứ đều là phù du
Bạn có biết điều bất trắc là gì không ? điều bất trắc là một cuộc chia tay đã quá muộn để nói lời tạm biệt