Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
| |
Hành chính | |
---|---|
Quốc gia | Pháp |
Vùng | Grand Est |
Tỉnh | Moselle |
Quận | Metz-Ville |
Tổng | Chef-lieu của 4 tổng |
Liên xã | Metz Métropole |
Xã (thị) trưởng | Jean-Marie Rausch (2001-2007) |
Thống kê | |
Độ cao | 162–256 m (531–840 ft) (bình quân 179 m (587 ft)[chuyển đổi: tùy chọn không hợp lệ]) |
INSEE/Mã bưu chính | 57463/ 57000 |
Metz là tỉnh lỵ của tỉnh Moselle, thành phố chính của vùng hành chính Lothringen, Pháp, có dân số là 124.300 người (thời điểm 2005).
Metz nguyên thủy là chỗ cư trú chính của nhà Karolinger. Nhiều thành viên của hoàng gia của Charlemagne như hôn thê ông, Hildegard, chị em gái ông, hoàng đế Louis Mộ Đạo và cả con trai của Charlemagne Drogo được chôn ở nhà thờ tu viện Sankt Arnulf. Ông cố của Charlemagne, Sankt Arnold, và Drogo ngoài chức tước khác cũng là giám mục của Metz.
Khi đế quốc Karolinger chia ra sau cái chết của Louis Mộ Đạo, Metz 843 thuộc Trung Francia (vương quốc Lothar), 870 thuộc Đông Francia. Thành phố 1189 không còn bị lệ thuộc vào giám mục nữa.
Thành phố Lorraine có khí hậu bán lục địa.[1] Thời kỳ tuyết rơi tại đây kéo dài từ tháng 11 đến tháng 2.[2]
Dữ liệu khí hậu của Metz | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 16.1 (61.0) |
20.8 (69.4) |
24.3 (75.7) |
29.6 (85.3) |
33.2 (91.8) |
37.7 (99.9) |
39.7 (103.5) |
39.5 (103.1) |
34.0 (93.2) |
26.8 (80.2) |
22.3 (72.1) |
18.1 (64.6) |
39.7 (103.5) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 4.8 (40.6) |
6.5 (43.7) |
11.0 (51.8) |
15.0 (59.0) |
19.5 (67.1) |
22.7 (72.9) |
25.3 (77.5) |
24.8 (76.6) |
20.4 (68.7) |
15.1 (59.2) |
9.0 (48.2) |
5.5 (41.9) |
15.0 (59.0) |
Trung bình ngày °C (°F) | 2.2 (36.0) |
3.1 (37.6) |
6.7 (44.1) |
9.8 (49.6) |
14.2 (57.6) |
17.3 (63.1) |
19.7 (67.5) |
19.2 (66.6) |
15.4 (59.7) |
11.1 (52.0) |
6.1 (43.0) |
3.1 (37.6) |
10.7 (51.3) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −0.5 (31.1) |
−0.4 (31.3) |
2.4 (36.3) |
4.7 (40.5) |
8.9 (48.0) |
12.0 (53.6) |
14.0 (57.2) |
13.6 (56.5) |
10.4 (50.7) |
7.1 (44.8) |
3.2 (37.8) |
0.7 (33.3) |
6.6 (43.9) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −20.1 (−4.2) |
−23.2 (−9.8) |
−15.3 (4.5) |
−5.1 (22.8) |
−2.5 (27.5) |
1.9 (35.4) |
4.3 (39.7) |
3.9 (39.0) |
−1.1 (30.0) |
−6.2 (20.8) |
−11.7 (10.9) |
−17.0 (1.4) |
−23.2 (−9.8) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 64.2 (2.53) |
57.1 (2.25) |
61.8 (2.43) |
50.5 (1.99) |
58.9 (2.32) |
61.7 (2.43) |
63.7 (2.51) |
61.1 (2.41) |
63.8 (2.51) |
71.9 (2.83) |
63.9 (2.52) |
79.2 (3.12) |
757.8 (29.83) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) | 11.5 | 9.6 | 11.5 | 9.3 | 10.2 | 9.8 | 9.2 | 9.1 | 8.8 | 11.0 | 11.2 | 11.8 | 123.0 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 7.8 | 6.3 | 4.6 | 1.9 | 0.1 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.1 | 3.0 | 5.7 | 29.5 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 87 | 82 | 78 | 73 | 74 | 74 | 73 | 76 | 81 | 87 | 87 | 88 | 80 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 53.6 | 77.6 | 125.8 | 178.1 | 201.6 | 218.6 | 225.6 | 213.1 | 158.1 | 98.4 | 48.5 | 41.3 | 1.640,4 |
Nguồn 1: Meteo France[3][4] | |||||||||||||
Nguồn 2: Infoclimat.fr[5] |