Kali tetraperoxochromat(V)

Kali tetraperoxochromat(V)
Nhận dạng
Số CAS12331-76-9
PubChem139134081
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [O-][O-].[O-][O-].[O-][O-].[O-][O-].[K+].[K+].[K+].[Cr+5]

Thuộc tính
Công thức phân tửK3Cr(O2)4
Khối lượng mol297,2881 g/mol
Bề ngoàitinh thể màu đỏ nâu
Khối lượng riêng2,91 g/cm³[1]
Điểm nóng chảy 70 °C (343 K; 158 °F)[2] (phân hủy)
Điểm sôiphân hủy
Độ hòa tan trong nướctan ít (0 °C)
phản ứng (45 °C)[2]
Độ hòa tankhông tan trong ethanoldiethyl ether
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhnguồn oxy hóa
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Kali tetraperoxochromat(V) là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học K3Cr(O2)4. Nó là một chất rắn thuận từ màu nâu đỏ, là muối kali của ion tetraperoxochromat(V), một trong số ít ví dụ về chromi ở trạng thái oxy hóa +5 và là một trong những ví dụ hiếm hoi về phức hợp chỉ được ổn định bởi các phối tử peroxide.[3] Hợp chất này được sử dụng làm nguồn oxy nhóm đơn.[2]

Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]

Kali tetraperoxochromat(V) được điều chế bằng cách xử lý dung dịch kali chromat với hydro peroxide ở 0 °C:

2 CrO2−
4
+ 8 H
2
O
2
→ 2 [Cr(O
2
)
4
]2−
+ 8 H
2
O

Tetraperoxochromat(VI) trung gian bị khử bởi hydro peroxide, tạo thành tetraperoxochromat(V):[4][5]

2 [Cr(O
2
)
4
]2−
+ 2 OH
+ H
2
O
2
→ 2 [Cr(O
2
)
4
]3−
+ 2 H
2
O
+ O
2

Phản ứng tổng thể được viết như sau:

2 CrO2−
4
+ 9 H
2
O
2
+ 2 OH
→ 2 [Cr(O
2
)
4
]3−
+ 10 H
2
O
+ O
2

Hợp chất này bị phân hủy ở nhiệt độ cao.

Tính chất và cấu trúc[sửa | sửa mã nguồn]

Kali tetraperoxochromat(V) tồn tại dưới dạng tinh thể màu đỏ nâu thuộc hệ tinh thể bốn phương, nhóm không gian I 42m, các hằng số mạng tinh thể a = 0,6694 nm, b = 0,6694 nm, c = 0,75736 nm, Z = 2.[1]

Hợp chất tan ít trong nước kèm sự phân hủy, không tan trong ethanoldiethyl ether.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Villars, Pierre; Cenzual, Karin; Gladyshevskii, Roman (24 tháng 7 năm 2017). Handbook (bằng tiếng Anh). Walter de Gruyter GmbH & Co KG. ISBN 978-3-11-043655-6.
  2. ^ a b c John W. Peters; Paul J. Bekowies; Arthur M. Winer; James N. Pitts Jr. (1975). “Potassium perchromate as a source of singlet oxygen”. Journal of the American Chemical Society (bằng tiếng English). ACS Publications. 97 (12): 3299–3306. doi:10.1021/ja00845a003.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  3. ^ Sergienko, V. S. (2007). “Structural chemistry of peroxo compounds of group VI transition metals: I. Peroxo complexes of chromium”. Crystallography Reports. 52 (4): 639–646. Bibcode:2007CryRp..52..639S. doi:10.1134/S1063774507040116. S2CID 95018505.
  4. ^ Haxhillazi, Gentiana. “Preparation, Structure and Vibrational Spectroscopy of Tetraperoxo Complexes of CrV+, VV+, NbV+ and TaV+. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2009.
  5. ^ Riesenfeld, E. H.; Wohlers, H.E.; Kutsch, W.A. (1905). “Höhere Oxydationsproducte des Chroms”. Berichte der Deutschen Chemischen Gesellschaft. 38 (2): 1885–1898. doi:10.1002/cber.190503802113.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Kanroji Mitsuri (Luyến Trụ) - Kimetsu No Yaiba
Nhân vật Kanroji Mitsuri (Luyến Trụ) - Kimetsu No Yaiba
Kanroji Mitsuri「甘露寺 蜜璃 Kanroji Mitsuri」là Luyến Trụ của Sát Quỷ Đội.
Review phim Nhật Thực Toàn Phần - Total Eclipse 1995
Review phim Nhật Thực Toàn Phần - Total Eclipse 1995
Phim xoay quanh những bức thư được trao đổi giữa hai nhà thơ Pháp thế kỷ 19, Paul Verlanie (David Thewlis) và Arthur Rimbaud (Leonardo DiCaprio)
Tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp trong tiếng Anh
Tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp trong tiếng Anh
Tìm hiểu cách phân biệt tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp chi tiết nhất
[Next Comer - Limited Banner - Awakening AG] Factor Nio/ Awaken Nio - The Puppet Emperor
[Next Comer - Limited Banner - Awakening AG] Factor Nio/ Awaken Nio - The Puppet Emperor
Nio từ chối tử thần, xoá bỏ mọi buff và debuff tồn tại trên bản thân trước đó, đồng thời hồi phục 100% HP