Karabash

Karabash District
? район (tiếng Nga)
Bậc hành chính (thời điểm tháng 12 năm 2010)
Quốc giaNga
Chủ thể liên bangTỉnh Chelyabinsk[1]
Trung tâm hành chínhselo  Karabash[1]
Loại đô thị (đến tháng 12 năm 2010)
Hợp nhất về mặt đô thị thànhHuyện tự quản Karabash[2]
- dân đô thị0[2]
Số liệu thống kê
Diện tích696 km2 (269 dặm vuông Anh)[cần dẫn nguồn]
Dân số (Thống kê 2002)15.600 người[3]
Múi giờYEKT (UTC+05:00)[4]

Huyện Karabash (tiếng Nga: ? райо́н) là một huyện hành chính[1] tự quản[2] (raion), của Tỉnh Chelyabinsk, Nga. Huyện có diện tích 696 km², dân số thời điểm ngày 1 tháng 1 năm 2000 là 15600 người. Trung tâm của huyện đóng ở Karabash.[5]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Law #67/2006-OZ
  2. ^ a b c Law #43/2004-OZ
  3. ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS). Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).
  4. ^ Правительство Российской Федерации. Федеральный закон №107-ФЗ от 3 июня 2011 г. «Об исчислении времени», в ред. Федерального закона №271-ФЗ от 03 июля 2016 г. «О внесении изменений в Федеральный закон "Об исчислении времени"». Вступил в силу по истечении шестидесяти дней после дня официального опубликования (6 августа 2011 г.). Опубликован: "Российская газета", №120, 6 июня 2011 г. (Chính phủ Liên bang Nga. Luật liên bang #107-FZ ngày 2011-06-31 Về việc tính toán thời gian, sửa đổi bởi Luật Liên bang #271-FZ  2016-07-03 Về việc sửa đổi luật liên bang "Về việc tính toán thời gian". Có hiệu lực từ 6 ngày sau ngày công bố chính thức.).
  5. ^ “Raions of the Russian Federation”. Statoids. ngày 4 tháng 3 năm 2008. Truy cập 5 tháng 7 năm 2012.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Phân biệt Dũng Giả, Anh Hùng và Dũng Sĩ trong Tensura
Phân biệt Dũng Giả, Anh Hùng và Dũng Sĩ trong Tensura
Về cơ bản, Quả Trứng Dũng Giả cũng tương tự Hạt Giống Ma Vương, còn Chân Dũng Giả ngang với Chân Ma Vương.
Bốn nguyên tắc khi mở miệng của đàn ông
Bốn nguyên tắc khi mở miệng của đàn ông
Ăn nói thời nay không chỉ gói gọn trong giao tiếp, nó còn trực tiếp liên quan đến việc bạn kiếm tiền, xây dựng mối quan hệ cũng như là duy trì hạnh phúc cho mình
Mondstadt và Đại thảm họa Thủy Triều Đen
Mondstadt và Đại thảm họa Thủy Triều Đen
Bối cảnh rơi vào khoảng thời gian khoảng 500 năm sau cuộc khởi nghĩa nhân dân cuối cùng ở Mondstadt kết thúc, Venessa thành lập Đội Kỵ Sĩ Tây Phong để bảo vệ an toàn và duy trì luật pháp cho đất nước
Nhân vật Chitanda Eru trong Hyouka
Nhân vật Chitanda Eru trong Hyouka
Chitanda Eru (千反田 える, Chitanda Eru) là nhân vật nữ chính của Hyouka. Cô là học sinh lớp 1 - A của trường cao trung Kamiyama.