Katal

Katal
Hệ thống đơn vịĐơn vị dẫn xuất SI
Đơn vị củaHoạt độ xúc tác
Kí hiệukat 
Định nghĩa từ đơn vị cơ bản:mol/s

Katal (ký hiệu: kat) là đơn vị đo hoạt động xúc tác trong Hệ thống đơn vị quốc tế (SI).[1] Nó là một đơn vị dẫn xuất của SI để định lượng hoạt động xúc tác, hay còn gọi là hoạt độ của các enzyme (nghĩa là đo mức độ hoạt động của enzyme trong phản ứng enzyme) và các chất xúc tác khác.

Hội nghị toàn thể vầ Cân đo và các tổ chức quốc tế khác khuyến nghị sử dụng katal.[cần dẫn nguồn] Nó thay thế đơn vị enzyme của hoạt động xúc tác, một đơn vị "phi SI". Tuy nhiên đơn vị enzyme vẫn được sử dụng phổ biến hơn so với katal, đặc biệt là trong hóa sinh.[cần dẫn nguồn]

Katal không được sử dụng để thể hiện tốc độ của một phản ứng (tính bằng nồng độ mỗi giây, đơn vị là mol trên lít mỗi giây). Thay vào đó, katal được sử dụng để mô tả khả năng xúc tác, là một tính chất của chất xúc tác.

Katal là hằng số trong quy trình đo, nhưng giá trị số đo được thì không, giá trị này phụ thuộc vào điều kiện thí nghiệm.[cần dẫn nguồn] Do đó, để xác định số lượng chất xúc tác trong katal, tốc độ chuyển đổi của một phản ứng hóa học xác định được quy định là số mol enzyme xúc tác mỗi giây.[cần dẫn nguồn] Chẳng hạn, một katal của trypsin là lượng trypsin phá vỡ một mol liên kết peptide trong một giây trong các điều kiện quy định.

Định nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Bội số SI

[sửa | sửa mã nguồn]
Bội số SI của katal (kat)
Ước số Bội số
Giá trị Ký hiệu Tên gọi Giá trị Ký hiệu Tên gọi
10−1 kat dkat decikatal 101 kat dakat decakatal
10−2 kat ckat centikatal 102 kat hkat hectokatal
10−3 kat mkat millikatal 103 kat kkat kilokatal
10−6 kat µkat microkatal 106 kat Mkat megakatal
10−9 kat nkat nanokatal 109 kat Gkat gigakatal
10−12 kat pkat picokatal 1012 kat Tkat terakatal
10−15 kat fkat femtokatal 1015 kat Pkat petakatal
10−18 kat akat attokatal 1018 kat Ekat exakatal
10−21 kat zkat zeptokatal 1021 kat Zkat zettakatal
10−24 kat ykat yoctokatal 1024 kat Ykat yottakatal

Nguồn gốc tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên "katal" đã được sử dụng trong nhiều thập kỷ và đã trở thành một đơn vị SI chính thức vào năm 1999. Tên này xuất phát từ tiếng Hy Lạp cổ đại κατάλυσις (katalysis), có nghĩa là "hòa tan",[2] có cùng nguồn gốc với từ "xúc tác".[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nomenclature Committee of the International Union of Biochemistry (NC-IUB) (1979). “Units of Enzyme Activity”. Eur. J. Biochem. 97 (2): 319–20. doi:10.1111/j.1432-1033.1979.tb13116.x.
  2. ^ a b The American Heritage Dictionary of the English Language.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cảm nhận của cư dân mạng Nhật Bản về Conan movie 26: Tàu Ngầm Sắt Đen
Cảm nhận của cư dân mạng Nhật Bản về Conan movie 26: Tàu Ngầm Sắt Đen
Movie đợt này Ran đóng vai trò rất tích cực đó. Không còn ngáng chân đội thám tử nhí, đã thế còn giúp được cho Conan nữa, bao ngầu
Nhân vật Tooru Mutsuki trong Tokyo Ghoul
Nhân vật Tooru Mutsuki trong Tokyo Ghoul
Mucchan là nữ, sinh ra trong một gia đình như quần què, và chịu đựng thằng bố khốn nạn đánh đập bạo hành suốt cả tuổi thơ và bà mẹ
Review phim Lật mặt 6 - Tấm vé định mệnh
Review phim Lật mặt 6 - Tấm vé định mệnh
Phần 6 của chuỗi series phim Lật Mặt vẫn giữ được một phong cách rất “Lý Hải”, không biết phải diễn tả sao nhưng nếu cắt hết creadit
Sống đời bình yên lại còn được trả phí khi đến đảo của Ireland
Sống đời bình yên lại còn được trả phí khi đến đảo của Ireland
Mỗi người dân khi chuyển đến những vùng đảo theo quy định và sinh sống ở đó sẽ được nhận khoản tiền trợ cấp là 92.000 USD