Dữ liệu quan sát Kỷ nguyên J2000 Xuân phân J2000 | |
---|---|
Chòm sao | Thiên Cầm |
Xích kinh | 19h 07m 19.2814s[1] |
Xích vĩ | +42° 16′ 45.120″[1] |
Các đặc trưng | |
Kiểu quang phổ | G / M[2] |
Trắc lượng học thiên thể | |
Chuyển động riêng (μ) | RA: −4648±0026[1] mas/năm Dec.: −13159±0025[1] mas/năm |
Thị sai (π) | 0.8225 ± 0.0145[1] mas |
Khoảng cách | 3970 ± 70 ly (1220 ± 20 pc) |
Các đặc điểm quỹ đạo | |
Sao chính | Kepler-38A |
Sao phụ | Kepler-38B |
Chu kỳ (P) | 18.79537 |
Bán trục lớn (a) | 0.1469 |
Độ lệch tâm (e) | 0.1032 |
Chi tiết | |
Kepler-38A | |
Khối lượng | 0.949 M☉ |
Bán kính | 1.757 R☉ |
Nhiệt độ | 5640 K |
Độ kim loại | -0.11 |
Kepler-38B | |
Khối lượng | 0.249 M☉ |
Bán kính | 0.2724 R☉ |
Độ kim loại | -0.11 |
Tên gọi khác | |
Cơ sở dữ liệu tham chiếu | |
SIMBAD | dữ liệu |
KIC | dữ liệu |
Kepler-38 là một hệ sao đôi trong Chòm sao Thiên Cầm. Những ngôi sao này, được gọi là Kepler-38A và Kepler-38B có khối lượng lần lượt bằng 95% và 25% M☉. Ngôi sao sáng hơn là lớp quang phổ G trong khi ngôi sao thứ cấp có lớp quang phổ M. Chúng cách nhau 0,147 AU và hoàn thành một quỹ đạo lệch tâm quanh một khối tâm chung sau mỗi 18,8 ngày.
Thiên thể đồng hành (thứ tự từ ngôi sao ra) |
Khối lượng | Bán trục lớn (AU) |
Chu kỳ quỹ đạo (ngày) |
Độ lệch tâm | Độ nghiêng | Bán kính |
---|---|---|---|---|---|---|
b | — | 0.4644 | 105.595 | — | — | 0.39 RJ |