Không gian mạng

Không gian mạng hay không gian ảo (từ tiếng Anhcyberspace) là một không gian ảo, nơi các máy tính trao đổi dữ liệu, thông tin.[1] Từ không gian mạng cũng dùng để chỉ một mạng lưới toàn cầu của các cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin phụ thuộc lẫn nhau, mạng viễn thông và các hệ thống máy tính.[2] Từ gốc tiếng Anh là cyberspace ban đầu được sử dụng trong văn hóa đại chúng ở các tác phẩm khoa học viễn tưởng nhưng sau này lại được chính thức sử dụng bởi những nhà phát triển mạng viễn thông, các nhà lãnh đạo, những chính trị gia, những người đứng đầu các tập đoàn lớn,... để mô tả về một môi trường của những công nghệ thuộc về lĩnh vực điện tử - viễn thông mang tính chất toàn cầu. Khái niệm về không gian mạng trở nên phổ biến hơn vào những năm 1990 khi thế giới bắt đầu chứng kiến sự bùng nổ của mạng Internet cũng như sự phát triển vượt bậc của các công nghệ bán dẫn, kĩ thuật số, hệ thống điện toán, thông tin liên lạc và đây cũng chính là thành tựu quan trọng nhất trong Cách mạng công nghiệp lần 3.[3][4]

Nguồn gốc của không gian mạng (cyberspace) xuất phát từ từ "cybernetics", bắt nguồn từ một từ Hy Lạp cổ đại κυβερνήτης để chỉ những người làm nhiệm vụ "dẫn đường" theo cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng như những chính trị gia, tài xé, người lái tàu,... Từ "cybernetics" lần đầu tiên được sửa dụng bởi nhà toán học và triết gia người Mỹ Norbert Wiener trong những công trình nghiên cứu tiên phong của ông về điều khiển - tự động hóa và điện tử - truyền thông.[5] Từ "cyberspace" lần đầu tiên xuất hiện trong truyện ngắn "Burning Chrome" của tác giả William Gibson trên tạp chí Omni vào tháng 7 năm 1982).[6]

Không gian mạng được xem như một trải nghiệm xã hội, các cá nhân có thể tương tác, trao đổi ý kiến​​, chia sẻ thông tin, cung cấp hỗ trợ xã hội, đạo đức kinh doanh, hành động trực tiếp, tạo ra phương tiện truyền thông nghệ thuật, chơi trò chơi, tham gia vào các cuộc thảo luận chính trị, và như vậy, sử dụng mạng lưới toàn cầu này. Những người trải nghiệm không gian mạng thường xem như một cybernaut, một từ tiếng Anh để chỉ những người trải nghiệm những thứ liên quan đến thực tế ảo.[7]

Nguồn gốc tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch sử phát triển

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài chi tiết: Cách mạng công nghiệp lần 3, Internet

Lịch sử phát triển của các khái niệm liên quan đến không gian mạng gắn liền với cuộc Cách mạng công nghiêp lần 3 cùng với sự bùng nổ của Internet. Tuy nhiên các chuyên gia vẫn khẳng định các khái niệm về không gian mạng không thể lẫn lộn với Internet và không gian mạng được xem như là một phép ẩn dụ khi nói về Internet (Internet metaphor).[8]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Nghĩa từ cyberspoace trên Oxford dictionary”.
  2. ^ “Cyberspace: OLAD”.
  3. ^ “The varieties of cyberspace”.
  4. ^ “The third industrial revolution”.
  5. ^ “What is cyberspace ?”.
  6. ^ Burning Chrome, tác giả William Gibson
  7. ^ "cybernaut", Google dictionary
  8. ^ “Geography/Internet: Ethereal Alternate Dimensions of Cyberspace or Grounded Augmented Realities?”. |tên 1= thiếu |tên 1= (trợ giúp)
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu về Azuth Aindra và bộ Powered Suit trong Overlord
Giới thiệu về Azuth Aindra và bộ Powered Suit trong Overlord
Khả năng chính của Powered Suit là thay thế tất cả chỉ số của người mặc bằng chỉ số của bộ đồ ngoại trừ HP và MP
Thủ lĩnh Ubuyashiki Kagaya trong Kimetsu no Yaiba
Thủ lĩnh Ubuyashiki Kagaya trong Kimetsu no Yaiba
Kagaya Ubuyashiki (産屋敷 耀哉 Ubuyashiki Kagaya) Là thủ lĩnh của Sát Quỷ Đội thường được các Trụ Cột gọi bằng tên "Oyakata-sama"
5 cách tăng chỉ số cảm xúc EQ
5 cách tăng chỉ số cảm xúc EQ
Chỉ số cảm xúc EQ (Emotional Quotient) là chìa khóa quan trọng cho những ai muốn thành công trong cuộc sống
[Zhihu] Anh đại thúc khiến tôi rung động từ thuở nhỏ
[Zhihu] Anh đại thúc khiến tôi rung động từ thuở nhỏ
Năm ấy, tôi 12 tuổi, anh 22 tuổi. Lần đó là dịp mẹ cùng mấy cô chú đồng nghiệp tổ chức họp mặt tại nhà, mẹ mang tôi theo