Khu Mueang (huyện)

Khu Mueang
คูเมือง
Số liệu thống kê
Tỉnh: Buriram
Văn phòng huyện: Khu Mueang
15°16′18″B 103°0′6″Đ / 15,27167°B 103,00167°Đ / 15.27167; 103.00167
Diện tích: 442 km²
Dân số: 66.839 (2005)
Mật độ dân số: 151,2 người/km²
Mã địa lý: 3102
Mã bưu chính: 31190
Bản đồ
Bản đồ Buriram, Thái Lan với Khu Mueang

Khu Mueang (tiếng Thái: คูเมือง) là một huyện (‘‘amphoe’’) ở phía bắc của tỉnh Buriram, đông bắc Thái Lan.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh là (từ phía đông theo chiều kim đồng hồ) Khaen Dong, Satuek, Ban Dan, Mueang Buriram, Lam Plai Mat của tỉnh Buriram, Lam Thamenchai, Mueang Yang của tỉnh Nakhon Ratchasima, Phutthaisong của tỉnh Buriram và Chumphon Buri của tỉnh Surin.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiểu huyện (King Amphoe) đã được thành lập ngày 1 tháng 10 năm 1969, khi ba tambon Khu Mueang, Tum Yai và Pa Khiap có 58 làng được tách khỏi Mueang Buriram.[1] Đơn vị này đã được nâng thành huyện ngày 21 tháng 8 năm 1975.[2]

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 7 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia thành 113 làng (muban). Có hai thị trấn (thesaban tambon) - Khu Meang nằm trên một phần của tambon Khu Mueang and Nong Khaman; Hin Lek Fai nằm trên một phần của tambon Hin Lek Fai và một phần của Khu Mueang. Ngoài ra có 7 tổ chức hành chính tambon (TAO).

Số TT Tên Tên tiếng Thái Số làng Dân số
1. Khu Mueang คูเมือง 14 9.319
2. Pa Khiap ปะเคียบ 17 10.801
3. Ban Phae บ้านแพ 11 7.264
4. Phon Samran พรสำราญ 19 9.567
5. Hin Lek Fai หินเหล็กไฟ 24 10.508
6. Tum Yai ตูมใหญ่ 18 11.971
7. Nong Khaman หนองขมาร 10 7.409

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งท้องที่ตั้งเป็นกิ่งอำเภอ” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 86 (99 ง special): 3329. ngày 11 tháng 11 năm 1969. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2008.
  2. ^ “พระราชกฤษฎีกาตั้งอำเภอแวงน้อย อำเภอป่าแดด อำเภอเรณูนคร อำเภอคูเมือง อำเภอคุระบุรี อำเภอแม่ลาน้อย อำเภอเสริมงาม อำเภอไพรบึง และอำเภอหนองโดน พ.ศ. ๒๕๑๘” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 92 (166 ก special issue): 1–4. ngày 21 tháng 8 năm 1975. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2008.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Varka: Đường cùng của sói - Genshin Impact
Varka: Đường cùng của sói - Genshin Impact
Đường cùng của sói không phải nói về Andrius, cũng không phải Varka
Rung chấn có phải lựa chọn duy nhất của Eren Jeager hay không?
Rung chấn có phải lựa chọn duy nhất của Eren Jeager hay không?
Kể từ ngày Eren Jeager của Tân Đế chế Eldia tuyên chiến với cả thế giới, anh đã vấp phải làn sóng phản đối và chỉ trích không thương tiếc
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
EP có nghĩa là Giá Trị Tồn Tại (存在値), lưu ý rằng EP không phải là ENERGY POINT như nhiều người lầm tưởng
Fun Fact về Keqing - Genshin Impact
Fun Fact về Keqing - Genshin Impact
Keqing có làn da trắng và đôi mắt màu thạch anh tím sẫm, với đồng tử hình bầu dục giống con mèo với những dấu hình kim cương trên mống mắt