Kia Picanto là dòng ô tô phân khúc A do Kia sản xuất từ năm 2004. Dòng xe này có nhiều tên gọi khác như Kia Morning (tiếng Hàn Quốc: 기아 모닝, đã Latinh hoá: Gia Moning) tại Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan (hai thế hệ đầu tiên) và Chile, Kia EuroStar tại Đài Loan (thế hệ đầu tiên), Kia New Morning tại Việt Nam,[1]Naza Suria và Naza Picanto tại Malaysia (thế hệ đầu tiên).[2] Picanto chủ yếu được sản xuất tại nhà máy liên doanh Donghee ở Seosan, Hàn Quốc.[3]
Picanto là mẫu xe bán chạy nhất của Kia tại thị trường châu Âu từ năm 2004 đến năm 2006, chiếm một phần ba doanh số bán hàng của thương hiệu trong giai đoạn này.[6][7][8][9][10][11][12][13][14]
^BrandKia Car SalesKia Market Sales 1 (22 tháng 12 năm 2013). “Kia Europe Sales Figures”. carsalesbase.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2021.
^Sales, ModelKia Car SalesKia Model (29 tháng 1 năm 2014). “Kia Picanto European sales figures”. carsalesbase.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2021.
^Sales, ModelKia Car SalesKia Model (10 tháng 2 năm 2014). “Kia Cerato European sales figures”. carsalesbase.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2021.
^Sales, ModelKia Car SalesKia Model (29 tháng 1 năm 2014). “Kia Ceed European sales figures”. carsalesbase.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2021.
^Sales, ModelKia Car SalesKia Model (29 tháng 1 năm 2014). “Kia Sportage European sales figures”. carsalesbase.com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2021.
^Sales, ModelKia Car SalesKia Model (29 tháng 1 năm 2014). “Kia Sorento European sales figures”. carsalesbase.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2021.
^Sales, ModelKia Car SalesKia Model (10 tháng 2 năm 2014). “Kia Magentis European sales figures”. carsalesbase.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2021.
^Sales, ModelKia Car SalesKia Model (10 tháng 2 năm 2014). “Kia Opirus European sales figures”. carsalesbase.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2021.