Jin Kyung

Jin Kyung (tiếng Hàn: 진경; sinh ngày 27 tháng 3 năm 1972) là một nữ diễn viên Hàn Quốc.

Jin Kyung
Sinh27 tháng 3, 1972 (52 tuổi)
Masan, Hàn Quốc
Quốc tịchHàn Quốc
Tên khácJin Kyeong, Jin Gyeong
Trường lớpTrường tiểu học Seoul Jamjeon

Trường Trung học Nghệ thuật Sunhwa - Khoa Piano Trường Trung học Ngoại ngữ Daewon Khoa tiếng Tây Ban Nha Đại học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc - Khoa diễn xuất của Học viện Sân khấu (Lịch sử Nghệ thuật)

Đại học Nghệ thuật tổng hợp Hàn Quốc - Khoa diễn xuất sau đại học (chuyên gia nghệ thuật)
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1998–nay
Người đại diệnYG Entertainment
Chiều cao166 cm (5 ft 5 in)
WebsiteJin Kyung trên Instagram
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữJin Gyeong
McCune–ReischauerJin Kyǒng

Đời tư và sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Jin Kuyng đã học piano từ khi còn nhỏ. Cô tốt nghiệp trường Trung học Nghệ thuật Sunhwa và vào trường Trung học Ngoại ngữ Daewon. Sở thích diễn xuất của cô bắt đầu khi Jin Kyung xem một vở kịch với chị gái - người đang hoạt động trong Câu lạc bộ Nghiên cứu Nghệ thuật Sân khấu của Viện Nghệ thuật Seoul. Cô bỏ học đại học trong vòng một tuần, và năm sau vào khoa Sân khấu Điện ảnh của Đại học Dongguk.

jin Kyung xuất hiện lần đầu trên sân khấu vào năm 1998 và dành mười năm ở nhà hát, trước khi hoạt động trong lĩnh vực điện ảnh và truyền hình. Cô đã giành giải Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất tại Giải thưởng nghệ thuật Baeksang lần thứ 50 cho phim kinh dị "Truy lùng siêu trộm" vào năm 2013.

Vào tháng 11 năm 2020, Jin Kyung ký hợp đồng với công ty mới YG Entertainment.

Cô đoạt giải Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất tại SBS Drama Awards lần thứ 28 với vai Oh Myung Sim trong bộ phim truyền hình dài tập Người thầy y đức 2.

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Jin Kyung tiết lộ trên chương trình tạp kỹ "Happy Together" rằng cô đã kết hôn nhưng hiện đã ly hôn.

Phim đã tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim bằng tiếng Việt Tên phim bằng tiếng Anh Tên phim bằng tiếng Hàn Vai diễn
2009 Thiện Đức nữ vương ( Nữ hoàng Seondeok) Queen Seon Deok 선덕여왕 Ga Samwol - nhà trọ
Bốn chàng quý tử My Too Perfect Sons 솔약국집 아들들 Bác sĩ tại Bệnh viện Daejin
2010 Bác sĩ khoa sản Obstetrics and Gynecology Doctors (OB and GY) 산부인과 Bệnh nhân (Khách mời)
Tôi là huyền thoại I Am Legend 나는 전설이다 2010 Hannah
2011 Cuộc chiến hoa hồng War of the Roses 장미의 전쟁 Kim Nan-jung
2012 Gia đình chồng tôi My Husband Got a Family 넝쿨째 굴러온 당신 Min Ji-young
Bóng ma Phantom 유령 Oh Yeon-sook (Khách mời)
Chàng trai tốt bụng The Innocent Man 세상 어디에도 없는 착한남자 Hyeon Jyeong-hwa
Bố nuôi Mr.Kim Cheer Up, Mr. Kim! 힘내요, 미스터 김! Jo Jae-nam
2013 Cửu gia thư Gu Family Book 구가의 서 Yeo-joo
Lớp học của nữ hoàng The Queen's Classroom 여왕의 교실 Jung Hwa-shin
Thiên thần áo trắng (Bác sĩ tốt) Good Doctor 굿 닥터 Nam Joo-yeon
Bóng rổ Basketball 빠스껫 볼 Người phụ nữ đến từ Bamsil
Outlasting Happiness 끈질긴 기쁨 Jin-kyung
2014 Hạnh phúc có thật Wonderful Days 참 좋은 시절 Cha Hae-joo
Chỉ có thể là yêu It's Okay, That's Love 괜찮아, 사랑이야 Lee Young-jin
Nước mắt thiên đường Tears of Heaven 천국의 눈물 Mẹ nuôi (Khách mời)
The Girl Who Became a Photo 액자가 된 소녀 Seo Ji Eun
Cặp đôi trái ngược (Cô bé người gỗ) Pinocchio 피노키오 Song Cha-ok
2015 Bác sĩ ma cà rồng Blood 블러드 Choi Kyung-in
Ngày Đó, Ta Yêu Nhau The Time We Were Not in Love 너를 사랑한 시간 Choi Mi-hyang
Thần Vệ Nữ của anh Oh My Venus 오 마이 비너스 Choi Hye-ran
2016 Yêu không kiểm soát Uncontrollably Fond 함부로 애틋하게 Shin Young-ok
Anh hùng khu phố Local Hero 동네의 영웅 Sun-young
Chuyện tình luật sư Woman with a Suitcase 캐리어를 끄는 여자 Goo Ji-Hyun
Nữ hoàng bình phẩm Gogh, The Starry Night 고호의 별이 빛나는 밤에 Giám Đốc sáng Tạo Yoon (Tập. 1 & 13-14)
Người thầy y đức Dr. Romantic 낭만닥터 김사부 Oh Myeong-shim
2017 Bất khả xâm phạm Untouchable 언터처블 Jung Yoon-mi
2018 Người Duy Nhất Bên Em ( Vì con mà sống) My Only One[1] 하나뿐인 내편 Na Hong-joo
2019 Đứa bé trong thấy Rural Outcasts 웬 아이가 보았네 Won Mi
2020 Người thầy y đức 2 Dr. Romantic 2 낭만닥터 김사부 2 Oh Myeong-shim
Chuyện tình ở Samkwang Homemade Love Story 오! 삼광빌라! Jung min-jae
2021 L.U.C.A: Sự khởi đầu L.U.C.A.: The Beginning 루카: 더 비기닝 Hwang Jung-ah
Góc khuất học đường Melancholia 멜랑꼴리아 Noh Jung-ah, trưởng ban giáo vụ trường trung học Ahsung
2022 Nữ luật sư kỳ lạ Woo Young Woo Extraordinary Attorney Woo 이상한 변호사 우영우 Tae Soo-mi
Hợp đồng tình yêu Love in Contract 월수금화목토 Yoo Mi-ho
2023 Người thầy y đức 3 Dr. Romantic 3 낭만닥터 김사부 3 Oh Myeong-shim
Phong hậu Queenmaker 퀸메이커 Seo Min Jeong
Hiệp sĩ áo đen Black Knight 택배기사 Chae Jin-kyung, Tổng thống Hàn Quốc
Thợ săn nói dối My Lovely Liar 소용없어 거짓말 Cha Hyang-suk, mẹ của Sol-hee
Hôn Nhân Hợp Đồng của cô Park The Story of Park's Marriage Contract 열녀박씨 계약결혼뎐 Min Hye-suk

Phim điện ảnh, phim ngắn

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim bằng tiếng Việt Tên phim bằng tiếng Anh Tên phim bằng tiếng Hàn Vai diễn
2000 Paradise Villa 파라다이스 빌라
2001 I Wish I Had a Wife 나도 아내가 있었으면 좋겠다 Nhân viên du lịch
Go West (Phim ngắn)
2004 Người đẹp nói dối Too Beautiful to Lie 그녀를 믿지 마세요 Joo Young-ok
A Smile 미소 Nhà văn Ahn
Cô dâu 15 tuổi My Little Bride 어린 신부 Người phụ nữ mới cưới
2005 The Bayer Piano Lesson for Children Vol. 1 (Phim ngắn) Giáo viên dạy Piano
2006 Điều cấm kị Forbidden Quest 음란서생 Vợ của Yoon-seo
Tình Không Biên Giới Love Phobia 도마뱀 Nữ giáo viên
2009 The Room Nearby 그녀들의 방 Cô giáo Park
Vụ giết người ở Itaewon The Case of Itaewon Homicide (Itaewon murder case) 이태원 살인사건 Vợ của công tố viên Park
Fly, Penguin 날아라 펭귄 Kwon Soo-min
Where Are You Going? 특별시 사람들 Giáo viên chủ nhiệm
2010 Happy Killers 반가운 살인자 Mi-young
2011 Đội bóng đặc biệt GLove 글러브 Cô giáo Nun
Hanji 달빛 길어올리기 Nữ trưởng phòng
(Xác chết không đầu) Cái đầu Head 헤드 Nữ y tá
Một lý do để tồn tại (Lẽ sống) A Reason to Live 오늘 Chị gái của Sangwoo
2012 Không khuất phục Unbowed 부러진 화살 Vợ của Park Jun
Hoya (Eighteen, Nineteen) 열여덟,열아홉 Giáo viên chủ nhiệm (Khách mời)
Kẻ chủ mưu Miss Conspirator 미쓰 GO Cô Go (Khách mời)
2013 Học trò xã hội đen My Paparotti 파파로티 Mi-sun (Vợ của Sang-jin)
Truy Lùng Siêu Trộm Cold Eyes 감시자들 Trưởng phòng Lee
2014 Vị cứu tinh bất đắc dĩ Slow Video 슬로우 비디오 Shim (Người giúp việc cũ)
2015 Âm mưu của Lọ Lem Perfect Proposal 은밀한 유혹 Jang Hye-jin
Sứ mệnh truy sát Assassination 암살 Ahn Seong-sim
Chạy đâu cho thoát Veteran 베테랑 Joo-yeon
Vòng tròn chuộc tội Circle of Atonement 비밀 Phóng viên Kim
Giả bộ nhiệt tình You Call It Passion 열정같은소리하고있네 Jang, quản lý JS
2016 The Great Actor 대배우
Ông trùm Master 마스터 Kim Mi-yong
2018 Chuyện tình anh đô vật Love+Sling (Wrestler) 레슬러 Mi-ra
Chứng nhân hoàn hảo The Witness 목격자 Soo-jin
2019 Gia đình quái đản Sunkist Family 썬키스 패밀리 Yoo-Mi
2020 Chó săn tiền Beasts Clawing At Straws 지푸라기라도 잡고 싶은 짐승들 Young-Sun
2021 Án tử trên xe Hard Hit 발신제한 Ban Yeong Hee - Đội trưởng đội xử lý bom mìn thuộc sở cảnh sát tỉnh Busan
2022 Yaksha: Nhiệm vụ tàn khốc Yaksha: Ruthless Operations 야차 Yeom Jeong-won
2023 Những kẻ buôn lậu Smugglers 밀수 Giám đốc Laura
The Boys 소년들 Yoon Mi-sook

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Thể loại Phim Kết quả
2012 KBS Drama Awards Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất Gia đình chồng tôi, Chàng trai tốt bụng Đề cử
2013 Buil Film Awards lần thứ 22 Truy lùng siêu trộm Đề cử
KBS Drama Awards Thiên thần áo trắng (Bác sĩ tốt) Đề cử
2014 Giải thưởng nghệ thuật Baeksang lần thứ 50 Truy lùng siêu trộm Đoạt giải
SBS Drama Awards Giải thưởng đặc biệt, nữ diễn viên trong phim truyền hình ngắn tập Chỉ có thể là yêu, Pinocchio Đoạt giải
KBS Drama Awards Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất Hạnh phúc có thật, The Girl Who Became a Photo Đề cử
2015 Giair điện ảnh Rồng Xanh lần thứ 36 Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất Chạy đâu cho thoát Đề cử
2016 Max Movie Awards lần thứ 11 Đề cử
MBC Drama Awards Nữ diễn viên vàng (Dự án đặc biệt) Chuyện tình luật sư Đề cử
SBS Drama Awards Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất Người thầy y đức Đề cử
2018 KBS Drama Awards Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất Người duy nhất bên em Đề cử
Cặp đôi hoàn hảo (với Choi Soo-jong[2]) Đoạt giải
2019 Liên hoan phim điện ảnh vàng lần thứ 39 Giải thưởng đặc biệt của Ban giám khảo Đoạt giải[3]
2020 SBS Drama Awards lần thứ 28 Nữ phụ xuất sắc nhất Người thầy y đức 2 Đoạt giải
2023 SBS Drama Awards[4] Best Supporting Actress in a Seasonal Drama Người thầy ấy đức 3 Đề cử

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Only on My Side" Park Sang-won, Cha Hwa-yeon, Im Ye-jin, and Jin Kyung Join the Team”. Hancinema. ngày 12 tháng 8 năm 2018.
  2. ^ “[2018 KBS 연기대상] 유동근 대상 "장미희 덕분인데 내가 왜..대하드라마 부활 기원". 10Asia (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 1 năm 2019.
  3. ^ “Korea Gold Awards honors winners”. Korea JoongAng Daily. 31 tháng 7 năm 2019.
  4. ^ 손지윤 - 조연상 시즌제 #소방서옆경찰서그리고국과수 #2023SBS연기대상 #SBSdrama [Son Ji-yoon - Supporting Actress Seasonal #Police Station Next to Fire Station and Kook Soo #2023SBS Acting Awards #SBSdrama] (bằng tiếng Hàn). SBS Drama. 30 tháng 12 năm 2023. Sự kiện xảy ra vào lúc 1.40. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2024 – qua YouTube.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan