Kinako

Kinako

Kinako (黄粉 hoặc きなこ), còn được gọi là bột đậu nành rang,[1] là một sản phẩm thường được sử dụng trong ẩm thực Nhật Bản. Trong tiếng Anh, nó thường được gọi là "bột đậu nành rang". Chính xác hơn đó là "bột đậu nành rang nguyên hạt".[2][3] Cách sử dụng từ kinako xuất hiện trong sách dạy nấu ăn từ cuối thời Muromachi (1336–1573).[4] Kinako có nghĩa là "bột mì vàng" trong tiếng Nhật.

Sản xuất

[sửa | sửa mã nguồn]

Kinako được sản xuất bằng cách nghiền mịn đậu nành rang thành bột.[4][5] Vỏ đậu nành thường được loại bỏ trước khi nghiền thành bột, nhưng một số loại kinako vẫn giữ lại lớp vỏ rang. Đậu nành vàng tạo ra kinako màu vàng và đậu nành xanh tạo ra sản phẩm có màu xanh nhạt. Kinako, được làm từ đậu nành, là một loại hương liệu và chất phủ tốt cho sức khỏe có chứa vitamin Bprotein. Tuy nhiên, so với đậu nành luộc, protein trong kinako không dễ tiêu hóa.

Sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]
Kẹo dango Nhật Bản phủ bột đậu nành kinako

Kinako được sử dụng rộng rãi trong nấu ăn Nhật Bản, nhưng được kết hợp chặt chẽ với dangowagashi. Dango, sủi cảo làm từ mochiko (bột gạo), thường được phủ bằng kinako.[6] Ví dụ như ohagiAbekawa-mochi. Kinako khi kết hợp với sữa hoặc sữa đậu nành cũng có thể làm thức uống. Một ví dụ về việc sử dụng nó trong các món ăn phổ biến là warabimochi, một loại bánh ngọt phủ kinako nổi tiếng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Kinako” [Progressive Japanese-English Dictionary]. Puroguresshibu Waei Chūjiten [プログレッシブ和英中辞典]. Tokyo: Shogakukan. 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2012.
  2. ^ Shurtleff, William; Aoyagi, Akiko. 1975. The Book of Tofu: Food for Mankind. Hayama-shi, Kanagawa-ken, Japan: Autumn Press. 336 p. See p. 64–66.
  3. ^ Shurtleff, W.; Aoyagi, A. 2012. History of Roasted Whole Soy Flour (Kinako), Soy Coffee, and Soy Chocolate (1540–2012). Lafayette, California: Soyinfo Center. 709 pp. (1,420 references; 76 photos and illustrations. Free online)
  4. ^ a b “Kinako”. Nihon Kokugo Daijiten (日本国語大辞典) (bằng tiếng Nhật). Tokyo: Shogakukan. 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2012.
  5. ^ “Kinako”. Nihon Daihyakka Zensho (Nipponika) (bằng tiếng Nhật). Tokyo: Shogakukan. 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2012.
  6. ^ Wagashi, traditional Japanese confections, also make extensive use of a mixture of kinako and sugar.“Kinako”. Dijitaru daijisen (bằng tiếng Nhật). Tokyo: Shogakukan. 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2012.

Liên kết ngoại

[sửa | sửa mã nguồn]
  • [1] Lưu trữ 2018-09-25 tại Wayback Machine Lịch sử của bột đậu nành rang nguyên hạt (Kinako), cà phê đậu nành và sô cô la đậu nành (2012)
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Visual Novel Bishoujo Mangekyou 1 Việt hóa
Visual Novel Bishoujo Mangekyou 1 Việt hóa
Onogami Shigehiko, 1 giáo viên dạy nhạc ở trường nữ sinh, là 1 người yêu thích tất cả các cô gái trẻ (đa phần là học sinh nữ trong trường), xinh đẹp và cho đến nay, anh vẫn đang cố gắng giữ bí mât này.
Tổng hợp các thông tin về ReVanced
Tổng hợp các thông tin về ReVanced
ReVanced là team sẽ tiếp nối dự án của team Vanced - hỗ trợ tạo ra bản mod YouTube không quảng cáo cho mọi người
Guide Hướng dẫn build Eula - Genshin Impact
Guide Hướng dẫn build Eula - Genshin Impact
Eula là nhân vật Hypercarry sát thương vật lí mạnh mẽ và có thể gây ra lượng dmg nuke hàng đầu game hiện tại
Đôi nét về cuốn sách Nghệ thuật Kaizen tuyệt vời của Toyota
Đôi nét về cuốn sách Nghệ thuật Kaizen tuyệt vời của Toyota
Kaizen được hiểu đơn giản là những thay đổi nhỏ được thực hiện liên tục với mục tiêu cải tiến một sự vật, sự việc theo chiều hướng tốt lên