Kroon Estonia | |
---|---|
Eesti kroon (tiếng Estonia) | |
Mã ISO 4217 | EEK (số 233) |
Ngân hàng trung ương | Ngân hàng Estonia |
Website | www.bankofestonia.info |
Sử dụng tại | Estonia |
Lạm phát | 2,8% |
Nguồn | Ngân hàng Trung ương châu Âu, tháng 5 năm 2010 |
Phương thức | HICP |
ERM | |
Tham gia từ | 28 tháng 6 năm 2004 |
Tỷ giá cố định từ | 31 tháng 12 năm 1998 |
Thay thế bằng €, không tiền mặt | 1 tháng 1 năm 2011 |
Thay thế bằng €, tiền mặt | 1 tháng 1 năm 2011 |
€ = | 15,6466 krooni |
Dải | không biến động[1] |
Đơn vị nhỏ hơn | |
1/100 | sent |
Tên gọi khác | paper, The family names of the persons on notes: 100 krooni – Koidula, 500 krooni – Jakobson etc., eek |
Số nhiều | krooni |
sent | senti |
Tiền kim loại | |
Thường dùng | 10, 20, 50 senti, 1 kroon |
Ít dùng | 5 senti, 5 krooni |
Tiền giấy | |
Thường dùng | 2, 5, 10, 25, 100, 500 krooni |
Ít dùng | 1, 50 krooni |
Hộp thông tin này hiển thị trạng thái mới nhất trước khi tiền tệ này bị loại bỏ. |
Đồng kroon (ký hiệu: kr; code: EEK) là đơn vị tiền tệ của Estonia trong 2 thời kỳ lịch sử của đất nước; nó đã được thay thế bởi đồng euro vào ngày 1 tháng 1 năm 2011.[2][3] Từ kroon (phát âm tiếng Estonia: [ˈkroːn], vương miện) có liên quan đến những tiền tệ ở các nước Bắc Âu (như krona Thụy Điển, krone Đan Mạch và Krone Na Uy) và bắt nguồn từ tiếng Latin corona ("vương miện"). Đồng kroon thay thế đồng Mark Estonia năm 1928 và được sử dụng cho đến khi nước này thuộc về Liên bang Xô Viết năm 1940, nó được thay bằng đồng Rúp Xô viết. Sau khi Estonia giành độc lập, đồng kroon được tái sử dụng năm 1992.