Lê Bosc

Lê 'Bosc'
Lê 'Bosc' được trồng ở Oregon
ChiPyrus
LoàiPyrus communis
Giống cây trồng'Bosc'
Bosc Pear, từ The Pears of New York (1921) của Ulysses Prentiss Hedrick [1]

Beurré Bosc hay Boscgiống cây lê châu Âu (Pyrus Communis) có nguồn gốc từ Pháp hoặc Bỉ. Với tên gọi khác là Kaiser, chúng được trồng ở Châu Âu, Úc, British ColumbiaOntario, Canada, các bang phía tây bắc Hoa KỳCalifornia, WashingtonOregon;

Beurré Bosc được trồng đầu tiên tại Pháp. Cái tên Bosc được đặt theo tên của một nông dân người Pháp Louis Bosc.

Chúng có những đặc điểm đặc trưng như cổ thon dài và có vỏ màu tía. Nổi tiếng với màu vàng quế ấm áp, lê Bosc thường được làm mẫu trong các bức vẽ, tranh vẽ và nhiếp ảnh do hình dáng của nó. Thịt trắng của chúng dày, giòn và mịn hơn so với lê 'Williams' hoặc 'D'Anjou'. Chúng được mệnh danh là "quý tộc của các loại lê". Chúng rất thích hợp khi sử dụng để kho.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Không rõ nguồn gốc của lê Bosc đến từ Bỉ hay Pháp. Lê Bosc được mô tả lần đầu tiên vào đầu những năm 1800.[2]

Mùa lê Bosc bắt đầu vào mùa thu, có thể là vào tháng 9 và kéo dài suốt mùa xuân đến tháng Tư và tháng Năm.[3]

Hương vị và độ chín

[sửa | sửa mã nguồn]

Lê Bosc rất đặc trưng với thịt cứng và vỏ tía. Hơn nữa, trong chu kỳ chín của chúng, chúng có xu hướng ngon ngọt, giòn và ngọt hơn.

Khi chúng đã đạt đến trạng thái chín hoàn toàn, hương vị của lê Bosc trở nên ngọt ngào, mềm mại và nhăn hơn. Một khía cạnh cho thấy khi lê Bosc hoàn toàn chín, vỏ của chúng trở nên nhăn nheo ở phần trên cùng của quả.[3]

Loại lê Bosc đặc biệt và lạ mắt ở Canada và chúng có đường kính ít nhất là 54 mm. Những quả lê này rất mịn màng, sạch sẽ và phát triển tốt.[4]

Dinh dưỡng

[sửa | sửa mã nguồn]

Hầu hết các quả lê đều là một nguồn cung cấp chất xơ tốt, một quả lê cỡ trung bình có thể cung cấp sáu gram chất xơ. Ngoài ra, lê nổi tiếng là nguồn vitamin C, 420 kilojoules (100 kilocalories) năng lượng. Hơn nữa, Lê không có natri, không có chất béo cũng như không có cholesterol.[5]

Công dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Vì lê Bosc có thịt chắc và rắn, chúng có thể được sử dụng theo nhiều cách khác nhau như nướngkho.[2]

Lê Bosc
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz)
Năng lượng250 kJ (60 kcal)
16 g
1 g
1 g
Vitamin và khoáng chất
Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[6] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[7]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ U.P. Hedrick, assisted by G.H. Howe; và đồng nghiệp (1921). The Pears of New York. Albany, N.Y.: Lyon, Available from: Biodiversity Heritage Library.
  2. ^ a b “Bosc - USA Pears”. usapears.org (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2018.
  3. ^ a b “Golden Bosc Pear Info & Facts | The Fruit Company®”. The Fruit Company (bằng tiếng Anh). 23 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2018.
  4. ^ Government of Canada, Canadian Food Inspection Agency (2 tháng 3 năm 2018). “Canadian Grade CompendiumVolume 2 – Fresh Fruit or Vegetables”. inspection.gc.ca. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2019.
  5. ^ “NSLP USDA Foods Product Information Sheets | Food and Nutrition Service”. www.fns.usda.gov (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2018.
  6. ^ United States Food and Drug Administration (2024). “Daily Value on the Nutrition and Supplement Facts Labels”. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2024.
  7. ^ National Academies of Sciences, Engineering, and Medicine; Health and Medicine Division; Food and Nutrition Board; Committee to Review the Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium (2019). Oria, Maria; Harrison, Meghan; Stallings, Virginia A. (biên tập). Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium. The National Academies Collection: Reports funded by National Institutes of Health. Washington (DC): National Academies Press (US). ISBN 978-0-309-48834-1. PMID 30844154.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn lấy thành tựu Xạ thủ đạn ma - Genshin Impact
Hướng dẫn lấy thành tựu Xạ thủ đạn ma - Genshin Impact
trong bài viết dưới đây mình sẽ hướng các bạn lấy thành tựu Xạ thủ đạn ma
Corpse Bride - tản mạn về phim, cảm xúc của Victor đối với Emily là gì?
Corpse Bride - tản mạn về phim, cảm xúc của Victor đối với Emily là gì?
Victor gặp Emily trong một hoàn cảnh khá trớ trêu. Emily là một cô gái hồng nhan bạc mệnh, vì trót trao nhầm tình yêu cho một kẻ đểu cáng mà ra đi tức tưởi trong bộ váy cưới
Arlecchino – Lối chơi, hướng build và đội hình
Arlecchino – Lối chơi, hướng build và đội hình
Arlecchino là DPS hệ hỏa, với các cơ chế liên quan tới Khế ước sinh mệnh, đi được cả mono hỏa lẫn bốc hơi, nhưng có thể sẽ gặp vấn đề về sinh tồn.
Giới thiệu AG Meredith - The nigh unkillable Octopus
Giới thiệu AG Meredith - The nigh unkillable Octopus
Meredith gần như bất tử trên chiến trường nhờ Bubble Form và rất khó bị hạ nếu không có những hero chuyên dụng