Lửa Hy Lạp

Minh họa một con tàu thế kỷ 12 sử dụng lửa Hy Lạp

"Lửa Hy Lạp" là vũ khí bí mật của hoàng đế Đông La Mã. Nó được cho là đã được phát minh bởi một kỹ sư người Syria tên là Callinicus, một người theo đạo Cơ đốc tị nạn từ Maalbek, trong thế kỷ thứ 7 (vào năm 673). Loại hóa chất được sử dụng cho vũ khí này được phun sang tàu địch bằng một chiếc bơm được làm bằng da và gỗ, luồng hóa chất này chạy qua một chiếc ống đồng và phóng ra ngoài có một người đứng ngoài châm đóm vào luồng hóa chất làm nó bốc cháy trước khi bắn vào tàu địch. Nó còn có khả năng cháy trên mặt nước mà không gây ảnh hưởng gì và thậm chí càng cháy to hơn bình thường.[1]

Mặc dù thuật ngữ "Lửa Hy Lạp" được sử dụng trong nhiều ngôn ngữ ở châu Âu sau các cuộc Thập tự chinh, trong các nguồn Đông La Mã ban đầu nó được gọi bằng nhiều tên khác nhau, chẳng hạn như "lửa biển" (Hy Lạp cổ: πῦρ θαλάσσιον pyr thalássion), "Lửa La Mã" (πῦρ ῥωμαϊκόν pr rhomaïkón), "Lửa chiến tranh" (πολεμικὸν πῦρ polemikòn pyr), "dung dịch bắn" (ὑγρὸν πῦρ), hoặc "lửa tự chế" (πῦρ σκευαστόν pyr skeuastón).[2][3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The Walls of Constantinople, AD 324–1453 Lưu trữ 2007-09-27 tại Wayback Machine, Osprey Publishing, ISBN 1-84176-759-X.
  2. ^ Pryor & Jeffreys 2006, tr. 608–609.
  3. ^ Forbes 1959, tr. 83.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Pryor, John H. (2003), “Byzantium and the Sea: Byzantine Fleets and the History of the Empire in the Age of the Macedonian Emperors, c. 900–1025 CE”, trong Hattendorf, John B.; Unger, Richard W. (biên tập), War at Sea in the Middle Ages and the Renaissance, Boydell Press, tr. 83–104, ISBN 0-85115-903-6
  • Pryor, John H.; Jeffreys, Elizabeth M. (2006), The Age of the ΔΡΟΜΩΝ: The Byzantine Navy ca. 500–1204, Brill Academic Publishers, ISBN 978-90-04-15197-0
  • Roland, Alex (1992), “Secrecy, Technology, and War: Greek Fire and the Defense of Byzantium, Technology and Culture”, Technology and Culture, 33 (4): 655–679, doi:10.2307/3106585, JSTOR 3106585
  • Spears, W.H., Jr. (1969). Greek Fire: The Fabulous Secret Weapon That Saved Europe. ISBN 0-9600106-3-7
  • Theophanes; Turtledove, Harry (Transl.) (1982), The chronicle of Theophanes: an English translation of anni mundi 6095–6305 (A.D. 602–813), University of Pennsylvania Press, ISBN 978-0-8122-1128-3
  • Thucydides, History of the Peloponnesian War, translated by Rex Warner; with an introduction and notes my M.I. Finley (London 1972)
  • Toutain, J. (1953), “Le feu grégeois”, Journal des Savants (bằng tiếng Pháp), Paris: 77–80
  • "The Rise of Gawain, Nephew of Arthur (De ortu Waluuanii)," ed. Mildred Leake Day, in Wilhelm, James J. (1994). The Romance of Arthur. New York: Garland. pp. 369–397. ISBN 0-8153-1511-2
  • Zenghelis, C. (1932), “Le feu grégeois et les armes à feu des Byzantins”, Byzantion, Brussels, VI: 265–286
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Kinh nghiệm thuê xe và lái xe ở Mỹ
Kinh nghiệm thuê xe và lái xe ở Mỹ
Dịch vụ thuê xe ở Mỹ rất phát triển có rất nhiều hãng cho thuê xe như Avis, Alamo, Henzt
5 cách tăng chỉ số cảm xúc EQ
5 cách tăng chỉ số cảm xúc EQ
Chỉ số cảm xúc EQ (Emotional Quotient) là chìa khóa quan trọng cho những ai muốn thành công trong cuộc sống
Nhân vật Rufus - Overlord
Nhân vật Rufus - Overlord
Rufus người nắm giữ quyền lực cao trong Pháp Quốc Slane
Bạn có thực sự thích hợp để trở thành người viết nội dung?
Bạn có thực sự thích hợp để trở thành người viết nội dung?
Đã từng bao giờ bạn cảm thấy mình đang chậm phát triển trong nghề content dù đã làm nó đến vài ba năm?