La Plata

Các địa điểm tại La Plata

La Plata là thành phố tỉnh lị của tỉnh Buenos Aires, Argentina, và La Plata partido. Theo năm điều tra dân số năm 2001, thành phố có dân số 574.369 và khu vực đô thị có 694.253 dân.

La Plata đã được quy hoạch và phát triển để phục vụ như là thủ phủ của tỉnh sau khi thành phố Buenos Aires được chuyển thành thủ đô liên bang vào năm 1880, và nó đã được chính thức thành lập bởi các Thống đốc Dardo Rocha ngày 19 tháng 11 năm 1882. La Plata đã được đổi tên thành Thành phố Eva Perón giữa giai đoạn 1952 và 1955.

Thành phố này có hai cây lạc bộ bóng đá chơi trong sự phân nhóm đầu tiên: Estudiantes de La Plata và Gimnasia y Esgrima La Plata.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của La Plata (1961–1990)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 37.5
(99.5)
37.0
(98.6)
35.9
(96.6)
29.3
(84.7)
28.2
(82.8)
23.1
(73.6)
28.4
(83.1)
25.2
(77.4)
28.0
(82.4)
32.1
(89.8)
35.8
(96.4)
38.4
(101.1)
38.4
(101.1)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 28.8
(83.8)
27.8
(82.0)
25.4
(77.7)
21.9
(71.4)
18.1
(64.6)
14.7
(58.5)
14.3
(57.7)
15.8
(60.4)
17.8
(64.0)
20.7
(69.3)
23.7
(74.7)
27.1
(80.8)
21.3
(70.3)
Trung bình ngày °C (°F) 22.6
(72.7)
21.8
(71.2)
19.7
(67.5)
16.1
(61.0)
12.8
(55.0)
9.8
(49.6)
9.2
(48.6)
10.4
(50.7)
12.5
(54.5)
15.2
(59.4)
18.3
(64.9)
21.1
(70.0)
15.8
(60.4)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 17.2
(63.0)
16.6
(61.9)
14.7
(58.5)
11.1
(52.0)
8.1
(46.6)
5.6
(42.1)
5.5
(41.9)
5.9
(42.6)
7.5
(45.5)
10.3
(50.5)
12.8
(55.0)
15.5
(59.9)
10.9
(51.6)
Thấp kỉ lục °C (°F) 6.3
(43.3)
4.1
(39.4)
3.6
(38.5)
1.3
(34.3)
−2.6
(27.3)
−4.2
(24.4)
−4.6
(23.7)
−2.8
(27.0)
−2.6
(27.3)
−1.2
(29.8)
1.0
(33.8)
1.3
(34.3)
−4.6
(23.7)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 97.1
(3.82)
103.1
(4.06)
117.9
(4.64)
73.9
(2.91)
73.8
(2.91)
54.6
(2.15)
58.3
(2.30)
65.6
(2.58)
73.6
(2.90)
111.3
(4.38)
93.0
(3.66)
84.8
(3.34)
1.007
(39.65)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) 8 7 8 7 7 6 7 7 7 9 8 8 89
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 71 75 78 79 81 82 83 79 77 78 74 70 77
Số giờ nắng trung bình tháng 251.1 229.6 210.8 186.0 155.0 120.0 127.1 161.2 171.0 207.7 225.0 238.7 2.283,2
Phần trăm nắng có thể 57 62 55 55 48 41 41 48 48 52 54 52 51
Nguồn 1: NOAA[1]
Nguồn 2: Servicio Meteorológico Nacional (ngày giáng)[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “La Plata AERO Climate Normals 1961–1990” (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  2. ^ “Valores Medios de Temperature y Precipitación-Buenos Aires: La Plata” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Servicio Meteorológico Nacional. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.

Bản mẫu:Tỉnh Buenos Aires Bản mẫu:Thành phố Argentina

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Yui trong Jigokuraku
Nhân vật Yui trong Jigokuraku
Yui (結ゆい) là con gái thứ tám của thủ lĩnh làng Đá và là vợ của Gabimaru.
[Review sách] Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ -
[Review sách] Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ - "Bản nhạc" trong trẻo dành cho người lớn
Ngọt ngào, trong trẻo là những cụm từ mình muốn dành tặng cho cuốn sách Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ của nhà văn Nguyễn Ngọc Thuần.
Vị trí của 10 thanh kiếm sấm sét - Genshin Impact
Vị trí của 10 thanh kiếm sấm sét - Genshin Impact
Đủ 10 thanh thì được thành tựu "Muôn Hoa Đua Nở Nơi Mục Rữa"
BBC The Sky at Night - The Flying Telescope (2018) - Kính viễn vọng di động
BBC The Sky at Night - The Flying Telescope (2018) - Kính viễn vọng di động
Bầu trời vào ban đêm đưa lên không trung trên đài quan sát trên không lớn nhất thế giới - một máy bay phản lực khổng lồ được sửa đổi đặc biệt, bay ra khỏi California