Leu România | |||||
---|---|---|---|---|---|
Leu românesc(tiếng Romania) | |||||
| |||||
Mã ISO 4217 | RON | ||||
Ngân hàng trung ương | Ngân hàng Quốc gia România | ||||
Website | www | ||||
Sử dụng tại | România | ||||
Lạm phát | Giá trị hiện tại: 3,32% (tháng 1 năm 2019 / tháng 1 năm 2018)[1] | ||||
Nguồn | Ngân hàng Quốc gia România[2] | ||||
Đơn vị nhỏ hơn | |||||
1/100 | ban | ||||
Ký hiệu | RON | ||||
Số nhiều | lei | ||||
ban | bani | ||||
Tiền kim loại | |||||
Thường dùng | 5, 10, 50 bani | ||||
Ít dùng | 1 ban | ||||
Tiền giấy | |||||
Thường dùng | 1 leu, 5, 10, 50, 100, 200 lei | ||||
Ít dùng | 500 lei | ||||
Nơi in tiền | Ngân hàng Quốc gia România | ||||
Website | www | ||||
Nơi đúc tiền | Monetăria Statului | ||||
Website | www |
Leu România (phát âm tiếng România: [lew], số nhiều thì đôi khi đọc là lei [lej]; kí hiệu: L; Mã ISO 4217: RON; mã số: 946) là một loại tiền tệ của România.
Vào tháng 7 năm 2005, România đã chuyển từ leu cũ (ROL) sang leu mới (RON). 1 RON bằng 10 000 ROL.
Trong thế kỷ XVII, ở các tỉnh România đã được sử dụng như tiền tệ Thaler Hà Lan (leeuwendaalder), các tiền tệ, trong đó nó xuất hiện một con sư tử, vì vậy sử dụng phổ biến từ lei (sư tử số nhiều trong tiếng România) để đề cập đến tiền, mệnh giá mà vẫn còn sau khi thaler được sử dụng.
Từ một như tháng bảy là năm 2005, ông được đưa vào lưu thông leu mới (RON) thay thế cái cũ (ROL), bằng 1 LEU 10.000 mới "cũ" lei. Các lei "mới" cùng tồn tại cho đến khi 31 tháng 12 như là 2006 với các ghi chú và tiền xu Leu "cũ" (trong ngoặc tương đương của nó trong leu mới).
Giá trị | Hình ảnh | Kích thước | Màu sắc | Mô tả | Sê-ri trước |
Loại mới nhất | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mặt trước | Mặt sau | Mặt trước | Mặt sau | ||||||
1 leu | 120 × 62 | Xanh lá | Nicolae Iorga và milkweed gentian | Nhà thờ Curtea de Argeş, Đại bàng Wallachian | Series 2005[3] | Series 2018[4] | |||
5 lei | 127 × 67 | Tím | George Enescu và carnation | România Athenaeum | |||||
10 lei | 133 × 72 | Hồng và đỏ nhạt | Nicolae Grigorescu và althaea | Ngôi nhà truyền thống từ Oltenia, Nicolae Grigorescu vẽ Rodica | Series 2005 | Series 2008[5] | |||
50 lei | 140 × 77 | Vàng | Aurel Vlaicu và edelweiss | Thiết kế máy bay Vlaicu II, đầu đại bàng | Series 2005 | ||||
100 lei | 147 × 82 | Xanh biển | Ion Luca Caragiale và sweet violet | Nhà hát Quốc gia Bucharest (tòa nhà cũ), Tượng Ion Luca Caragiale, bởi Constantin Baraschi | |||||
200 lei | 150 × 82 | Nâu và cam | Lucian Blaga và poppies | Một cối xay nước, Nhà tư tưởng Hamangia | Series 2006[6] | ||||
500 lei | 153 × 82 | Xanh biển và tím | Mihai Eminescu và tilia | Thư viện Đại học Trung tâm Iaşi, một tờ báo Timpul (Thời báo) | Series 2005 |