Liên đoàn Thế giới về Sức khỏe Tâm thần | |
---|---|
Tên viết tắt | WFMH |
Thành lập | 1948 |
Loại | Tổ chức phi lợi nhuận quốc tế về khoa học |
Vùng phục vụ | Toàn cầu |
Ngôn ngữ chính | Tiếng Anh |
Chủ tịch | Gabriel Ivbijaro Anh Quốc |
Chủ quản | Hội đồng Khoa học Xã hội Quốc tế (ISSC) |
Trang web | WFMH Official website |
Liên đoàn Thế giới về Sức khỏe Tâm thần, viết tắt WFMH (World Federation for Mental Health) là một tổ chức phi chính phủ quốc tế hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu Sức khỏe Tâm thần. [1]
WFMH thành lập năm 1948 [1], là thành viên Liên hiệp khoa học của Hội đồng Khoa học Xã hội Quốc tế (ISSC) [2]
Mục tiêu của WFMH là để thúc đẩy sự tiến bộ trên toàn thế giới về nhận thức sức khỏe tâm thần, phòng chống các rối loạn tâm thần, vận động, và thực hành tốt nhất trong can thiệp phục hồi chức năng tâm thần. Nó thể hiện trên các mặt:
Trước đây WFMH tổ chức đại hội không thường xuyên. Từ 1977 WFMH thực hiện đại hội 2 năm một kỳ, và kỳ bất thường năm 1998 để kỷ niệm 50 năm ngày thành lập WFMH. Việc tính số thứ tự đại hội bắt đầu từ 1977, trong đó kỳ họp năm 2015 tại Cairo là kỳ XX.[3]
Nr. | Năm | Địa điểm | Nhiệm kỳ | Chủ tịch | ||
---|---|---|---|---|---|---|
20. | 2015 | Cairo | Ai Cập | 2015-2017 | Gabriel Ivbijaro | Anh Quốc |
19. | 2013 | Buenos Aires | Argentina | 2013-2015 | George Christodoulou | Hy Lạp |
18. | 2011 | Cape Town | Nam Phi | 2011-13 | Mrs. Deborah Wan | Hồng Kông |
17. | 2009 | Athens | Hy Lạp | 2009-11 | Mr. Anthony Fowke | Úc |
16. | 2007 | Hong Kong | Hồng Kông | 2007-09 | Prof. John R.M. Copeland | Anh |
15. | 2005 | Cairo | Ai Cập | 2005-07 | Mrs. Shona Sturgeon | Nam Phi |
14. | 2003 | Melbourne | Úc | 2003-05 | Dr. Patt Franciosi | Hoa Kỳ |
13. | 2001 | Vancouver | Canada | 2001-03 | Mrs. Pirkko Lahti | Phần Lan |
12. | 1999 | Santiago | Chile | 1999-01 | Dr. Ahmed Abou El Azayem | Ai Cập |
Bt. | 1998 | London | Anh Quốc | |||
11. | 1997 | Lahti | Phần Lan | 1997-99 | Mr. Marten de Vries | Hà Lan |
10. | 1995 | Dublin | Ireland | 1995-97 | Mrs. Beverly B. Long | Hoa Kỳ |
9. | 1993 | Tokyo | Nhật Bản | 1993-95 | Dr. Federico Puente-Silva | México |
8. | 1991 | Mexico | México | 1991-93 | Dr. Max W. Abbott | New Zealand |
7. | 1989 | Auckland | New Zealand | 1989-91 | Dr. Stanislas Flache | Thụy Sĩ |
6. | 1987 | Cairo | Ai Cập | 1987-89 | Dr. Gamal M. Abou El Azayem | Ai Cập |
5. | 1985 | Brighton | Anh Quốc | 1985-87 | Mrs. Edith Morgan | Anh |
4. | 1983 | Washington DC | Hoa Kỳ | 1983-85 | Dr. Estefania Aldaba-Lim | Philippines |
3. | 1981 | Manila | Philippines | 1981-83 | Prof. Eugene B. Brody | Hoa Kỳ |
2. | 1979 | Salzburg | Áo | 1979-81 | Mr. Gowan Guest | Canada |
1. | 1977 | Vancouver | Canada | 1975-79 | Prof. Tsung-yi Lin | Canada |
x6. | 1973 | Sydney | Úc | 1972-74 | Prof. Michael Beaubrun | Jamaica |
x5. | 1968 | London | Anh | 1968-72 | Prof. G. Morris Carstairs | Scotland |
x4. | 1961 | Paris | Pháp | |||
x3. | 1954 | Toronto | Canada | |||
x2. | 1951 | Mexico | México | |||
x1. | 1948 | London | Anh Quốc |
Các cựu chủ tịch WFMH trước năm 1968