Quốc tịch | ![]() |
---|---|
Nơi cư trú | Sydney[1] |
Sinh | 10 tháng 10, 2000 [2] |
Tay thuận | Tay phải (trái tay hai tay) |
Đại học | Đại học Công nghệ Texas |
Đánh đơn | |
Thắng/Thua | 33–39 (45.83%) |
Số danh hiệu | 0 |
Thứ hạng cao nhất | Thứ 846 (31 tháng 12 năm 2018) |
Thứ hạng hiện tại | Thứ 1499 (8 tháng 8 năm 2022) |
Đánh đôi | |
Thắng/Thua | 20–21 (48.78%) |
Số danh hiệu | 2 ITF |
Thứ hạng cao nhất | Thứ 1029 (8 tháng 8 năm 2022) |
Thứ hạng hiện tại | Thứ 1029 (8 tháng 8 năm 2022) |
Cập nhật lần cuối: 8 tháng 8 năm 2022. |
Lisa Mays (sinh ngày 10 tháng 10 năm 2000) là một vận động viên quần vợt người Úc.[3][4][5][6]
Mays có thứ hạng đơn cao nhất trong sự nghiệp trên bảng xếp hạng của Hiệp hội Quần vợt Nữ (WTA) là thứ 846, đạt được vào ngày 31 tháng 12 năm 2018. Cô đã giành được hai danh hiệu đôi tại ITF Women's Circuit.
Mays ra mắt nhánh đấu chính của WTA Tour tại Sydney International 2022, nơi cô đánh cặp với Michaela Haet ở nội dung đôi nữ.[7]
|
|
Kết quả | T–B | Thời gian | Giải đấu | Cấp độ | Mặt sân | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Á quân | 0–1 | tháng 4 năm 2023 | ITF Monastir, Tunisia | 15,000 | Cứng | ![]() |
6–3, 4–6, 1–6 |
|
|
T-B | Kết quả | Thời gian | Giải đấu | Tier | Mặt sân | Người đánh cặp | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
B | 0–1 | Tháng 2 năm 2019 | ITF Port Pirie, Úc | 15,000 | Cứng | ![]() |
![]() ![]() |
5–7, 2–6 |
T | 1–1 | Tháng 12 năm 2019 | ITF Norman, Hoa Kỳ | 15,000 | Cứng | ![]() |
![]() ![]() |
7–6(7–5), 4–6, [10–8] |
T | 2–1 | Tháng 7 năm 2022 | ITF Monastir, Tunisia | 15,000 | Cứng | ![]() |
![]() ![]() |
6–4, 6–7(2–7), [10–8] |
B | 2–2 | Tháng 7 năm 2022 | ITF Darwin, Úc | 25,000 | Cứng | ![]() |
![]() ![]() |
6–2, 5–7, [5–10] |
B | 2–3 | Tháng 10 năm 2022 | ITF Cairns, Úc | 25,000 | Cứng | ![]() |
![]() ![]() |
4–6, 4–6 |
T | 3–3 | Tháng 11 năm 2022 | ITF Sydney, Úc | 60,000 | Cứng | ![]() |
![]() ![]() |
5–7, 6–3, [10–6] |