Số liệu thống kê | |
---|---|
Tỉnh: | Phetchabun |
Văn phòng huyện: | 16°46′46″B 101°14′32″Đ / 16,77944°B 101,24222°Đ |
Diện tích: | 1.535,3 km² |
Dân số: | 150.680 (2000) |
Mật độ dân số: | 98,1 người/km² |
Mã địa lý: | 6703 |
Mã bưu chính: | 67110 |
Bản đồ | |
Lom Sak (tiếng Thái: หล่มสัก) là một huyện (amphoe) ở phía bắc của tỉnh Phetchabun, phía bắc Thái Lan.
Huyện này được chính thức thành lập dưới thời kỳ trị vì vua Nangklao (Rama III). Khi vua Chulalongkorn (Rama V) lập Monthon trong các đợt cải cách hành chính thesaphiban, Mueang Lom Sak thuộc Monthon Phetchabun. Sau đó mường này bị hạ xuống thành huyện của tỉnh Phetchabun. Năm 1916, huyện được đổi tên thành Wat Pa (วัดป่า). Tên của huyện được đổi lại Lom Sak ngày 11/11/1938.
Trong thập niên 1970, các đồi Lom Sak là căn cứ của du kích Đảng cộng sản Thái Lan.
Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) là Lom Kao và Nam Nao của tỉnh Phetchabun, Khon San của Chaiyaphum Province, và Mueang Phetchabun và Khao Kho của Phetchabun.
Vườn quốc gia Nam Nao và Vườn quốc gia Khao Kho nằm ở huyện này.
Huyện này được chia thành 23 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 251 làng (muban). Lom Sak là thị xã (thesaban mueang) nằm trên toàn bộ tambon Lom Sak. Có 20 Tổ chức hành chính tambon.
1. | Lom Sak | หล่มสัก | |
2. | Wat Pa | วัดป่า | |
3. | Tan Diao | ตาลเดี่ยว | |
4. | Fai Na Saeng | ฝายนาแซง | |
5. | Nong Sawang | หนองสว่าง | |
6. | Nam Hia | น้ำเฮี้ย | |
7. | Sak Long | สักหลง | |
8. | Tha Ibun | ท่าอิบุญ | |
9. | Ban Sok | บ้านโสก | |
10. | Ban Tio | บ้านติ้ว | |
11. | Huai Rai | ห้วยไร่ | |
12. | Nam Ko | น้ำก้อ | |
13. | Pak Chong | ปากช่อง | |
14. | Nam Chun | น้ำชุน | |
15. | Nong Khwai | หนองไขว่ | |
16. | Lan Ba | ลานบ่า | |
17. | Bung Khla | บุ่งคล้า | |
18. | Bung Namtao | บุ่งน้ำเต้า | |
19. | Ban Klang | บ้านกลาง | |
20. | Chang Talut | ช้างตะลูด | |
21. | Ban Rai | บ้านไร่ | |
22. | Pak Duk | ปากดุก | |
23. | Ban Wai | บ้านหวาย |