Lumiliximab

Lumiliximab
Kháng thể đơn dòng
LoạiToàn bộ kháng thể
NguồnKhảm (bộ Linh trưởng/người)
Mục tiêuCD23
Dữ liệu lâm sàng
Mã ATC
  • none
Các định danh
Số đăng ký CAS
DrugBank
ChemSpider
  • none
Định danh thành phần duy nhất
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC2115H3252N556O673S16
Khối lượng phân tử47.75 kg/mol
  (kiểm chứng)

Lumiliximab là một kháng thể đơn dòng IgG1k nhắm vào CD23. Nó hoạt động như một bộ điều hòa miễn dịch [1] và được FDA trao tặng tình trạng thuốc mồ côi và chỉ định theo dõi nhanh của FDA.[2]

Nó đã được nghiên cứu trong các thử nghiệm lâm sàng giai đoạn II / III để điều trị bệnh bạch cầu lymphocytic mạn tính.[3] Nó cũng đã được nghiên cứu để sử dụng trong hen suyễn dị ứng. Thuốc là một kháng thể chimeric từ Macaca irusHomo sapiens.[1]

Lumiliximab được phát triển bởi IDEC Pharmaceuticals, được mua lại bởi Biogen. Các thử nghiệm lâm sàng đối với CLL đã bị chấm dứt vào năm 2010 và đối với bệnh hen suyễn dị ứng vào năm 2007 [2] Kết quả được công bố từ thử nghiệm lâm sàng CLL không đáp ứng các điểm cuối chính.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b International Nonproprietary Names for Pharmaceutical Substances (INN). World Health Organization.
  2. ^ a b http://adisinsight.springer.com/drugs/800008890[cần chú thích đầy đủ]
  3. ^ Byrd, J. C.; Kipps, T. J.; Flinn, I. W.; Castro, J.; Lin, T. S.; Wierda, W.; Heerema, N.; Woodworth, J.; Hughes, S. (2009). “Phase 1/2 study of lumiliximab combined with fludarabine, cyclophosphamide, and rituximab in patients with relapsed or refractory chronic lymphocytic leukemia”. Blood. 115 (3): 489–495. doi:10.1182/blood-2009-08-237727. PMC 2810983. PMID 19843887.
  4. ^ Awan, Farrukh T.; Hillmen, Peter; Hellmann, Andrzej; Robak, Tadeusz; Hughes, Steven G.; Trone, Denise; Shannon, Megan; Flinn, Ian W.; Byrd, John C. (2014). “A randomized, open-label, multicentre, phase 2/3 study to evaluate the safety and efficacy of lumiliximab in combination with fludarabine, cyclophosphamide and rituximab versus fludarabine, cyclophosphamide and rituximab alone in subjects with relapsed ch”. British Journal of Haematology. 167 (4): 466–77. doi:10.1111/bjh.13061. PMID 25130401.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Tenka Izumo - Mato Seihei no Slave
Nhân vật Tenka Izumo - Mato Seihei no Slave
Tenka Izumo (出いず雲も 天てん花か, Izumo Tenka) là Đội trưởng Đội Chống Quỷ Quân đoàn thứ 6 và là nhân vật phụ chính của bộ manga Mato Seihei no Slave.
Review Birds of Prey: Cuộc lột xác huy hoàng của Harley Quinn
Review Birds of Prey: Cuộc lột xác huy hoàng của Harley Quinn
Nữ tội phạm nguy hiểm của vũ trụ DC, đồng thời là cô bạn gái yêu Joker sâu đậm – Harley Quinn đã mang đến cho khán giả một bữa tiệc hoành tráng với những màn quẩy banh nóc
Những đôi môi gây nghiện
Những đôi môi gây nghiện
Đắm chìm vào sự ngọt ngào của những đôi môi
[Anime Review] Zankyou no Terror – Nhớ đến họ, những con người đã ngã xuống
[Anime Review] Zankyou no Terror – Nhớ đến họ, những con người đã ngã xuống
Zankyou no Terror là một phim nặng về tính ẩn dụ hình ảnh lẫn ý nghĩa. Những câu đố xoay vần nối tiếp nhau, những hành động khủng bố vô hại tưởng chừng như không mang ý nghĩa, những cuộc rượt đuổi giữa hai bên mà ta chẳng biết đâu chính đâu tà