Mérida | |
---|---|
— Đô thị — | |
Vị trí của đô thị trong bang Yucatán | |
Vị trí ở Mexico | |
Quốc gia | Mexico |
Bang | Yucatán |
Thủ phủ | Mérida |
Thủ phủ | Mérida |
Dân số (2005) | |
• Tổng cộng | 781.146 |
Múi giờ | CST (UTC-6) |
• Mùa hè (DST) | CDT (UTC-5) |
97000–97315 | |
Mã điện thoại | 999 |
Thành phố kết nghĩa | Camagüey, Erie, Sarasota, Glendora, Panama City, Mérida, Incheon, Mérida, New Orleans, Pereira, Colombia, Miami |
Mérida là một đô thị thuộc bang Yucatán, México. Năm 2005, dân số của đô thị này là 781146 người.[1] Thành phố có tổng diện tích km2. Theo điều tra dân số năm 2010 của Cục Điều tra dân số của Viện Quốc gia về Thống kê và Địa lý (Instituto Nacional de Estadística y Geografía) là 830.732 người. Đây là thành phố đông dân thứ 14 của Mexico.
Dữ liệu khí hậu của Mérida (1951–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 39.5 (103.1) |
39.5 (103.1) |
42.0 (107.6) |
43.0 (109.4) |
43.0 (109.4) |
41.5 (106.7) |
40.0 (104.0) |
43.0 (109.4) |
40.0 (104.0) |
39.0 (102.2) |
39.0 (102.2) |
39.5 (103.1) |
43.0 (109.4) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 30.8 (87.4) |
31.5 (88.7) |
34.0 (93.2) |
35.6 (96.1) |
36.3 (97.3) |
35.3 (95.5) |
35.0 (95.0) |
34.9 (94.8) |
34.2 (93.6) |
32.7 (90.9) |
31.5 (88.7) |
30.6 (87.1) |
33.5 (92.3) |
Trung bình ngày °C (°F) | 24.0 (75.2) |
24.4 (75.9) |
26.3 (79.3) |
27.9 (82.2) |
29.0 (84.2) |
28.5 (83.3) |
28.2 (82.8) |
28.1 (82.6) |
27.9 (82.2) |
26.8 (80.2) |
25.4 (77.7) |
24.0 (75.2) |
26.7 (80.1) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 17.2 (63.0) |
17.3 (63.1) |
18.6 (65.5) |
20.2 (68.4) |
21.7 (71.1) |
21.6 (70.9) |
21.4 (70.5) |
21.3 (70.3) |
21.6 (70.9) |
20.8 (69.4) |
19.3 (66.7) |
17.5 (63.5) |
19.9 (67.8) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | 9.2 (48.6) |
9.5 (49.1) |
9.0 (48.2) |
10.0 (50.0) |
10.0 (50.0) |
10.0 (50.0) |
10.0 (50.0) |
10.0 (50.0) |
10.0 (50.0) |
10.0 (50.0) |
10.0 (50.0) |
7.0 (44.6) |
7.0 (44.6) |
Lượng mưa trung bình mm (inches) | 38.4 (1.51) |
32.2 (1.27) |
22.5 (0.89) |
24.4 (0.96) |
69.4 (2.73) |
138.3 (5.44) |
158.7 (6.25) |
140.7 (5.54) |
183.1 (7.21) |
127.9 (5.04) |
56.2 (2.21) |
45.1 (1.78) |
1.036,9 (40.82) |
Số ngày mưa trung bình (≥ 0.1 mm) | 4.2 | 3.3 | 2.3 | 1.9 | 4.6 | 10.8 | 13.4 | 12.8 | 13.9 | 9.7 | 5.4 | 4.3 | 86.6 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 70 | 68 | 63 | 64 | 63 | 71 | 72 | 73 | 76 | 75 | 75 | 73 | 70 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 208.6 | 205.9 | 241.8 | 254.1 | 273.2 | 231.0 | 246.1 | 247.9 | 208.5 | 218.5 | 212.4 | 201.8 | 2.749,8 |
Nguồn 1: Servicio Meteorologico Nacional (độ ẩm 1981–2000)[2][3] | |||||||||||||
Nguồn 2: NOAA (nắng 1961–1990)[4] |