Mạng con

Chia mạng con bằng cách chia phần ID máy chủ (host ID)

Mạng con (tiếng Anh: subnet) là phần nhỏ hơn của một IP.[1]:1,16 Quá trình phân chia một mạng ban đầu thành hai hay nhiều mạng con được gọi là chia mạng con (subnetting).

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Jeffrey Mogul; Jon Postel (August 1985). Internet Standard Subnetting Procedure. IETF. RFC 950. https://tools.ietf.org/html/rfc950.  Updated by RFC 6918.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Requirements for IPv4 Routers. RFC 1812. https://tools.ietf.org/html/rfc1812. 
  • Utility of subnets of Internet networks. RFC 917. https://tools.ietf.org/html/rfc917. 
  • DNS Encodings of Network Names and Other Type. RFC 1101. https://tools.ietf.org/html/rfc1101. 
  • Blank, Andrew G. (2006). TCP/IP Foundations. Wiley. ISBN 9780782151138.
  • Lammle, Todd (2005). CCNA Cisco Certified Network Associate Study Guide 5th Edition. San Francisco, London: Sybex.
  • Groth, David; Skandier, Toby (2005). Network + Study Guide (ấn bản thứ 4). San Francisco, London: Wiley.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Công chúa Bạch Chi và sáu chú lùn - Genshin Impact
Công chúa Bạch Chi và sáu chú lùn - Genshin Impact
Một cuốn sách rất quan trọng về Pháp sư vực sâu và những người còn sống sót từ thảm kịch 500 năm trước tại Khaenri'ah
Nhân vật Kyouka Uzen - Nô Lệ Của Ma Đô Tinh Binh
Nhân vật Kyouka Uzen - Nô Lệ Của Ma Đô Tinh Binh
Kyouka Uzen (羽う前ぜん 京きょう香か, Uzen Kyōka) là Đội trưởng Đội 7 của Quân đoàn Chống Quỷ và là nhân vật nữ chính của bộ truyện tranh Mato Seihei no Slave.
Điều gì làm nên sức mạnh của Alhaitham?
Điều gì làm nên sức mạnh của Alhaitham?
Tạm thời bỏ qua vấn đề DPS của cả đội hình, ta sẽ tập trung vào cơ chế và scaling của bản thân Alhaitham hơn
Data Analytics:
Data Analytics: "Miền đất hứa" cho sinh viên Kinh tế và những điều cần biết
Sự ra đời và phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 cùng những khái niệm liên quan như IoT (Internet of Things), Big Data