JOOR-DTV |
Osaka, vùng Kinki |
---|
Nhãn hiệu | MBS TV |
---|
Khẩu hiệu | Liyon Channel (らいよんチャンネル, Raiyon Chaneru?) |
---|
Số kênh | Kỹ thuật số: 16 (UHF, 2003-, Ảo: 4) Kênh ảo: 4 (041) |
---|
Kênh con | 042, 043 |
---|
Sáp nhập vào | Japan News Network (JNN) |
---|
Sở hữu | Công ty cổ phần Mainichi Broadcasting System |
---|
Thành lập | 27 tháng 12 năm 1950 |
---|
Ngày phát sóng đầu tiên | 1 tháng 3 năm 1959 |
---|
Tên gọi ban đầu | Analog JOOR-TV (1959-2011) |
---|
Số kênh ban đầu | Analog 4 (VHF, 1959-2011) |
---|
Sát nhập ban đầu | All-Nippon News Network (ANN) (1959–1975) |
---|
Công suất máy phát | 25 kW |
---|
Tọa độ máy phát | 34°40′41,8″B 135°40′41″Đ / 34,66667°B 135,67806°Đ / 34.66667; 135.67806 (MBS Ikoma Analog TV Transmitter) (analog) 34°40′38,01″B 135°40′44,27″Đ / 34,66667°B 135,66667°Đ / 34.66667; 135.66667 (MBS Ikoma Digital TV Transmitter) (kỹ thuật số |
---|
Cơ quan cấp phép | MIC |
---|
Website | www.mbs.jp |
---|
MBS TV (MBSテレビ, Emubīesu Terebī?) là một đài truyền hình địa phương ở Osaka, Nhật Bản và truyền dẫn phát sóng trên toàn khu vực Kinki. Kênh này hoàn toàn thuộc sở hữu của Công ty cổ phần Mainichi Broadcasting System.
Mã hiệu của kênh là JOOR-DTV (kênh vật lý 16 Osaka), nút điều khiển từ xa số 4.
Kênh này là một thành viên của Japan News Network (Mạng Thông tấn Nhật Bản).
- Xem Mainichi Broadcasting System#Lịch sử MBS.
- Truyền dẫn trên sóng analog đã bị tắt tại Nhật Bản từ năm 2011.
- JOOR-TV
- JOOR-DTV
- MBS News (MBSニュース, MBS News?)
- VOICE - Chương trình tin tức hàng tuần của vùng Kinki
- Chichin Puipui (ちちんぷいぷい, Chichin Puipui?)
- Shittoko! (知っとこ!, Shittoko!?)
- Seyanen! (せやねん!, Seyanen!?)
- Mizuno Maki no Mahō no Restaurant (水野真紀の魔法のレストラン, Mizuno Maki no Mahō no Restaurant?)
- Sekai no Nipponjin Tsuma wa Mita! (世界の日本人妻は見た!, Sekai no Nipponjin Tsuma wa Mita!?)
- Tsukaeru Geinōjin wa Dareda!? Pressure Battle (使える芸能人は誰だ!?プレッシャーバトル, Tsukaeru Geinōjin wa Dareda!? Pressure Battle?)
- En-Pare (エンパレ, En-Pare?)
- Baribari Value (世界バリバリバリュー, Baribari Value?) – đã ngừng phát sóng
- Tsūkai! Akashiya TV (痛快!明石家電視台, Tsūkai! Akashiya TV?)
- Gobugobu (ごぶごぶ, Gobugobu?)
- Rokemitsu -the World- (ロケみつ ザ・ワールド, Rokemitsu -the World-?)
- Jonetsu-Tairiku (情熱大陸, Jonetsu-Tairiku?)
- Phim tài liệu Kanasi 映像
- Dorama 30 (– tháng 9 năm 2008)
- Inochino Gembakara (いのちの現場からシリーズ, Inochino Gembakara?)
- Ya, Ku, So, Ku (ヤ・ク・ソ・ク, Ya, Ku, So, Ku?)
- Designer (デザイナー, Designer?)
- Sentō no Musume!? (銭湯の娘!?, Sentō no Musume!??)
- Gakincho ~Return Kids~ (がきんちょ ~リターン・キッズ~, Gakincho ~Return Kids~?)
- Hirudora (tháng 11 năm 2008 – tháng 3 năm 2009)
- Panda ga Machi ni Yattekuru (パンダが町にやってくる, Panda ga Machi ni Yattekuru?)
- Ochaberi (おちゃべり, Ochaberi?)
- Hyōryū Net Cafe (漂流ネットカフェ, Hyōryū Net Cafe?)
- Tei-Oh (帝王, Tei-Oh?)
- Shinya Shokudō (深夜食堂, Shinya Shokudō?)
- Peace maker Kurogane (新撰組PEACE MAKER, Peace maker Kurogane?)
- Sandaime Akechi Kogorou Kobayashi ~Kyō mo Meichi ga Korosa Reru~ (三代目明智小五郎〜今日も明智が殺される〜, Sandaime Akechi Kogorou Kobayashi ~Kyō mo Meichi ga Korosa Reru~?)
- Dohyo Girl! (土俵ガール!, Dohyo Girl!?)
- Ushijima the Loan Shark (闇金ウシジマくん, Ushijima the Loan Shark?)
- Quartet (カルテット, Quartet?)
- Muscle Girl! (マッスルガール!, Muscle Girl!?)
- Arakawa Under the Bridge (荒川アンダー ザ ブリッジ, Arakawa Under the Bridge?)
- Shinya Shokudō 2 (深夜食堂2, Shinya Shokudō 2?)
- Kazoku Hakkei - Nanase, Telepathy Girl's Ballad (家族八景 Nanase, Telepathy Girl's Ballad, Kazoku Hakkei - Nanase, Telepathy Girl's Ballad?)
- Kodomo Keisatsu (コドモ警察, Kodomo Keisatsu?)
- Sen no Rikyu (千利休, Sen no Rikyu?) (1990, kỷ niệm 40 năm lập đài)
- Message ~Densetsu no CM Director Toshi Sugiyama~ (メッセージ〜伝説のCMディレクター・杉山登志〜, Message ~Densetsu no CM Director Toshi Sugiyama~?) (2005, kỷ niệm 55 năm)
- Toilet no Kamisama (トイレの神様, Toilet no Kamisama?) (2011, kỷ niệm 60 năm)
- Hanayome no Chichi (花嫁の父, Hanayome no Chichi?) (2012, kỷ niệm 60 năm)
- RUN60 (2012)[1]