Magadan Магадан | |
---|---|
— Town — | |
Vị trí của Magadan | |
Quốc gia | Nga |
Chủ thể liên bang | Magadan |
Thành lập | 1929 |
Vị thế Town kể từ | July 14, 1939 |
Chính quyền | |
• Thành phần | Town Duma |
• Mayor | Vladimir Pechyony |
Diện tích[1] | |
• Tổng cộng | 295 km2 (114 mi2) |
Độ cao | 70 m (230 ft) |
Dân số (Điều tra 2010)[2] | |
• Tổng cộng | 95.982 |
• Ước tính (2018)[3] | 92.782 (−3,3%) |
• Thứ hạng | 178th năm 2010 |
• Mật độ | 330/km2 (840/mi2) |
• Thuộc | town of oblast significance of Magadan |
• Thủ phủ của | Magadan Oblast, town of oblast significance of Magadan |
• Okrug đô thị | Magadan Urban Okrug |
• Thủ phủ của | Magadan Urban Okrug |
Múi giờ | Magadan Time, Vladivostok Time |
Mã bưu chính[5] | 685000 |
Mã điện thoại | 4132 |
Thành phố kết nghĩa | Baranavičy |
Ngày Town | July 14 |
Thành phố kết nghĩa | Baranavičy |
Mã OKTMO | 44701000001 |
Website | www |
Magadan (tiếng Nga: Магадан) là một thành phố cảng trên biển Okhotsk và cửa ngõ vào khu vực Kolyma. Đây là trung tâm hành chính của tỉnh Magadan (từ 1953), thuộc vùng Viễn Đông Nga. Dân số: 89.193 (ước tính 2024); 99.399 (điều tra dân số 2002). Đóng tàu và đánh bắt cá là ngành công nghiệp chính. Thị trấn có một cảng biển và một sân bay quốc tế nhỏ, sân bay Sokol. Ngoài ra còn có một sân bay nhỏ gần đó, sân bay Magadan 13.
Magadan có khí hậu cận Bắc Cực (phân loại khí hậu Köppen Dfc).
Dữ liệu khí hậu của Magadan | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 2.4 (36.3) |
3.2 (37.8) |
5.8 (42.4) |
9.7 (49.5) |
22.3 (72.1) |
24.5 (76.1) |
27.2 (81.0) |
26.1 (79.0) |
20.2 (68.4) |
13.8 (56.8) |
6.6 (43.9) |
3.6 (38.5) |
27.2 (81.0) |
Trung bình tối đa °C (°F) | −3.8 (25.2) |
−5.2 (22.6) |
0.6 (33.1) |
4.9 (40.8) |
13.3 (55.9) |
18.9 (66.0) |
21.5 (70.7) |
20.8 (69.4) |
16.2 (61.2) |
8.4 (47.1) |
1.2 (34.2) |
−3.2 (26.2) |
23.0 (73.4) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −14.2 (6.4) |
−12.5 (9.5) |
−8 (18) |
−1.6 (29.1) |
4.9 (40.8) |
11.3 (52.3) |
14.8 (58.6) |
15.0 (59.0) |
10.4 (50.7) |
1.7 (35.1) |
−7.3 (18.9) |
−12.8 (9.0) |
0.1 (32.3) |
Trung bình ngày °C (°F) | −16.4 (2.5) |
−15.4 (4.3) |
−11.4 (11.5) |
−4.6 (23.7) |
1.8 (35.2) |
7.8 (46.0) |
11.8 (53.2) |
12.0 (53.6) |
7.5 (45.5) |
−0.9 (30.4) |
−9.8 (14.4) |
−14.9 (5.2) |
−2.7 (27.1) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −18.5 (−1.3) |
−17.8 (0.0) |
−14.4 (6.1) |
−7.5 (18.5) |
−0.5 (31.1) |
5.2 (41.4) |
9.6 (49.3) |
9.7 (49.5) |
5.1 (41.2) |
−3.1 (26.4) |
−12 (10) |
−17 (1) |
−5.1 (22.8) |
Trung bình tối thiểu °C (°F) | −26.2 (−15.2) |
−26.3 (−15.3) |
−21.5 (−6.7) |
−15.3 (4.5) |
−4.2 (24.4) |
1.3 (34.3) |
7.0 (44.6) |
5.9 (42.6) |
−0.5 (31.1) |
−11.2 (11.8) |
−19.5 (−3.1) |
−23.3 (−9.9) |
−28 (−18) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −34.6 (−30.3) |
−33.3 (−27.9) |
−30.8 (−23.4) |
−23.5 (−10.3) |
−10.8 (12.6) |
−3 (27) |
2.0 (35.6) |
−1 (30) |
−6.3 (20.7) |
−21.1 (−6.0) |
−26.9 (−16.4) |
−37 (−35) |
−37 (−35) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 14 (0.6) |
13 (0.5) |
17 (0.7) |
33 (1.3) |
37 (1.5) |
47 (1.9) |
64 (2.5) |
93 (3.7) |
77 (3.0) |
80 (3.1) |
60 (2.4) |
26 (1.0) |
561 (22.1) |
Số ngày mưa trung bình (≥ 0.1 mm) | 0.1 | 0.3 | 0.3 | 2.1 | 11 | 16 | 21 | 20 | 18 | 10 | 2 | 0.1 | 100.9 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 16 | 14 | 15 | 15 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0.2 | 8 | 17 | 16 | 107.2 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 65 | 64 | 65 | 71 | 78 | 82 | 86 | 83 | 78 | 69 | 66 | 64 | 73 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 74.4 | 127.1 | 226.3 | 228.0 | 198.4 | 216.0 | 182.9 | 170.5 | 147.0 | 130.2 | 81.0 | 40.3 | 1.822,1 |
Nguồn 1: Погода и Климат[6] | |||||||||||||
Nguồn 2: Đài thiên văn Hồng Kông[7] |