Mainz-Bingen

Mainz-Bingen

Bản đồ của Rheinland-Pfalz với huyện Mainz-Bingen
Bang Rheinland-Pfalz
Thủ phủ Ingelheim
Diện tích 605.85 km²
Dân số 201,238 (2001)
Mật độ 483 /km²
Mã biển số xe MZ
Trang mạng http://www.mainz-bingen.de

Mainz-Bingen là một huyện (Kreis) ở phía đông của Rheinland-Pfalz, Đức. Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) là: Rheingau-Taunus, các thành phố không thuộc huyện WiesbadenMainz, the districts Groß-Gerau, Alzey-Worms, Bad Kreuznach, Rhein-Hunsrück.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong thời Pháp chiếm đóng trong thời kỳ Napoleon, huyện này thuộc tỉnh Donnersberg (fr.:Mont-Tonnerre). Sau Hội nghị Viên, khu vực phía bắc của sông Nahe thuộc tỉnh Rhine của Phổ, còn phần lớn nhất lại trở thành lãnh thổ của Grand Duchy of Hesse với tên Rhenish Hesse. Năm 1835, huyện Mainz được thành lập, khi tỉnh Rheinhessen bị giải thể. Năm 1852, huyện Oppenheim được lập và lấy một số khu vực của huyện Mainz; năm 1938, huyện lại bị giải thể. Huyện có ranh giới như hiện nay vào năm 1969 khi các huyện Mainz và Bingen được sáp nhập.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Sông chính chảy qua huyện này là sông Rhine, tạo thành đường lộ giới phía đông huyện. Tại Bingen, sông Nahe đổ vào Rhine sau khi chảy một đoạn ngắn qua huyện.

Huy hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
Coat of arms Huy hiệu có ba bang lịch sử có ảnh hưởng đến huyện. Trên cùng là con đại bàng, bên trái là bánh xe của Mainz, bên phải là con sư tử của Palatinate (Kurpfalz).

Huy hiệu do tiến sĩ Hans Leitermann thuộc Mainz thiết kế và được sử dụng năm 1970.

Thị xã và đô thị

[sửa | sửa mã nguồn]
Thành phố không thuộc Verband Đô thị không thuộc Verband
  1. Bingen am Rhein
  2. Ingelheim am Rhein
  1. Budenheim
Verbandsgemeinden
  1. Bodenheim1
  2. Gau-Bischofsheim
  3. Harxheim
  4. Lörzweiler
  5. Nackenheim
  1. Appenheim
  2. Bubenheim
  3. Engelstadt
  4. Gau-Algesheim1, 2
  5. Nieder-Hilbersheim
  6. Ober-Hilbersheim
  7. Ockenheim
  8. Schwabenheim an der Selz
  1. Dolgesheim
  2. Dorn-Dürkheim
  3. Eimsheim
  4. Guntersblum1
  5. Hillesheim
  6. Ludwigshöhe
  7. Uelversheim
  8. Weinolsheim
  9. Wintersheim
  1. Heidesheim am Rhein1
  2. Wackernheim
  1. Essenheim
  2. Jugenheim in Rheinhessen
  3. Klein-Winternheim
  4. Nieder-Olm1, 2
  5. Ober-Olm
  6. Sörgenloch
  7. Stadecken-Elsheim
  8. Zornheim
  1. Dalheim
  2. Dexheim
  3. Dienheim
  4. Friesenheim
  5. Hahnheim
  6. Köngernheim
  7. Mommenheim
  8. Nierstein
  9. Oppenheim1, 2
  10. Selzen
  11. Undenheim
  1. Bacharach2
  2. Breitscheid
  3. Manubach
  4. Münster-Sarmsheim
  5. Niederheimbach
  6. Oberdiebach
  7. Oberheimbach
  8. Trechtingshausen
  9. Waldalgesheim
  10. Weiler bei Bingen
  1. Aspisheim
  2. Badenheim
  3. Gensingen
  4. Grolsheim
  5. Horrweiler
  6. Sankt Johann
  7. Sprendlingen1
  8. Welgesheim
  9. Wolfsheim
  10. Zotzenheim
1thủ phủ của Verbandsgemeinde; 2thị xã

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review Smile - Kinh dị tốt, ý tưởng hay nhưng chưa thoát khỏi lối mòn
Review Smile - Kinh dị tốt, ý tưởng hay nhưng chưa thoát khỏi lối mòn
Smile là một bộ phim kinh dị tâm lý Mỹ năm 2022 do Parker Finn viết kịch bản và đạo diễn, dựa trên bộ phim ngắn năm 2020 Laura Has’t Slept của anh ấy
[Tóm tắt] Light Novel Tập 11.5 - Classroom of the Elite
[Tóm tắt] Light Novel Tập 11.5 - Classroom of the Elite
Năm đầu tiên của những hé lộ về ngôi trường nổi tiếng sắp được khép lại!
Evil Does Not Exist: ở nơi đâu cái ác không tồn tại?
Evil Does Not Exist: ở nơi đâu cái ác không tồn tại?
Lòng tốt có tồn tại, tình yêu có tồn tại, lòng vị tha có tồn tại, nhưng cái ác lại không tồn tại.
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima (有馬 貴将, Arima Kishō) là một Điều tra viên Ngạ quỷ Cấp đặc biệt nổi tiếng với biệt danh Thần chết của CCG (CCGの死神, Shīshījī no Shinigami)