Südwestpfalz

Südwestpfalz

Bản đồ của Rhineland-Palatinate với huyện Südwestpfalz
Bang Rheinland-Pfalz
Thủ phủ Pirmasens
Diện tích 953,76 km²
Dân số 105.237 (2002)
Mật độ 110 /km²
Mã biển số xe PS
Trang mạng http://www.lksuedwestpfalz.de

Südwestpfalz là một huyện (Kreis) ở phía nam bang Rheinland-Pfalz, Đức. Các huyện giáp ranh gồm (từ phía tây theo chiều kim đồng hồ) Saarpfalz, thành phố Zweibrücken, các huyện KaiserslauternBad Dürkheim, thành phố Landau, Südliche Weinstraße, và tỉnh của Pháp Bas-Rhin. Thành phố Pirmasens hoàn toàn bao quanh huyện.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện được lập ngày 18 tháng 1 năm 1818 với tên Landkommisariat Pirmasens. Trong cuộc cải tổ giai đoạn 1968-72, có nhiều thay đổi địa giới ở huyện này. Năm 1969, huyện kề bên Bad Bergzabern đã bị giải thể và một số khu vực đã được đã được chuyển qua huyện này còn một số đô thị khác được chuyển sang thành phố Pirmasens. Năm 1972, huyện Zweibrücken đã bị giải thể và chuyển vào huyện Pirmasens, và ngày 1 tháng 1 năm 1997 đã được đổi tên thành Südwestpfalz.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này nằm trên đồi của Palatinate, rừng Palatinate. Sông Lauter có thượng nguồn gần thành phố Pirmasens.

Huy hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
Coat of arms Ba cột đỏ trên nền vàng ở nửa bên trái là huy hiệu của Hanau-Lichtenberg, còn con sư tử nửa bên phải là của Palatinate. Các biểu tượng này đánh dấu các nhà nước lịch sử nằm ở khu vực của huyện cuối thế kỷ 19.

Thị xã và đô thị

[sửa | sửa mã nguồn]
Verbandsgemeinden
  1. Bobenthal
  2. Bruchweiler-Bärenbach
  3. Bundenthal
  4. Busenberg
  5. Dahn1, 2
  6. Erfweiler
  7. Erlenbach bei Dahn
  8. Fischbach bei Dahn
  9. Hirschthal
  10. Ludwigswinkel
  11. Niederschlettenbach
  12. Nothweiler
  13. Rumbach
  14. Schindhard
  15. Schönau
  1. Darstein
  2. Dimbach
  3. Hauenstein1
  4. Hinterweidenthal
  5. Lug
  6. Schwanheim
  7. Spirkelbach
  8. Wilgartswiesen
  1. Bottenbach
  2. Eppenbrunn
  3. Hilst
  4. Kröppen
  5. Lemberg
  6. Obersimten
  7. Ruppertsweiler
  8. Schweix
  9. Trulben
  10. Vinningen
  1. Clausen
  2. Donsieders
  3. Leimen
  4. Merzalben
  5. Münchweiler an der Rodalb
  6. Rodalben1, 2
  1. Höheischweiler
  2. Höhfröschen
  3. Maßweiler
  4. Nünschweiler
  5. Petersberg
  6. Reifenberg
  7. Rieschweiler-Mühlbach
  8. Thaleischweiler-Fröschen1
  1. Geiselberg
  2. Heltersberg
  3. Hermersberg
  4. Höheinöd
  5. Horbach
  6. Schmalenberg
  7. Steinalben
  8. Waldfischbach-Burgalben1
  1. Biedershausen
  2. Herschberg
  3. Hettenhausen
  4. Knopp-Labach
  5. Krähenberg
  6. Obernheim-Kirchenarnbach
  7. Saalstadt
  8. Schauerberg
  9. Schmitshausen
  10. Wallhalben1
  11. Weselberg
  12. Winterbach
  1. Althornbach
  2. Battweiler
  3. Bechhofen
  4. Contwig
  5. Dellfeld
  6. Dietrichingen
  7. Großbundenbach
  8. Großsteinhausen
  9. Hornbach2
  10. Käshofen
  11. Kleinbundenbach
  12. Kleinsteinhausen
  13. Mauschbach
  14. Riedelberg
  15. Rosenkopf
  16. Walshausen
  17. Wiesbach
1seat of the Verbandsgemeinde; 2town

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Story Quest là 1 happy ending đối với Furina
Story Quest là 1 happy ending đối với Furina
Dạo gần đây nhiều tranh cãi đi quá xa liên quan đến Story Quest của Furina quá, mình muốn chia sẻ một góc nhìn khác rằng Story Quest là 1 happy ending đối với Furina.
6 vụ kỳ án của thế giới crypto
6 vụ kỳ án của thế giới crypto
Crypto, tiền điện tử, có lẽ cũng được gọi là một thị trường tài chính. Xét về độ tuổi, crypto còn rất trẻ khi đặt cạnh thị trường truyền thống
Đọc sách như thế nào?
Đọc sách như thế nào?
Chắc chắn là bạn đã biết đọc sách là như thế nào rồi. Bất cứ ai với trình độ học vấn tốt nghiệp cấp 1 đều biết thế nào là đọc sách.
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung Izumo có năng lực sinh tồn cao, có thể tự buff ATK và xoá debuff trên bản thân, sát thương đơn mục tiêu tạo ra tương đối khủng