Milligan trong màu áo đội tuyển quốc gia Úc năm 2018 | ||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Mark Daniel Milligan | |||||||||||||||||||
Ngày sinh | 4 tháng 8, 1985 | |||||||||||||||||||
Nơi sinh | Sydney, New South Wales, Úc | |||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,78 m[1] | |||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ / Hậu vệ | |||||||||||||||||||
Thông tin đội | ||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Macarthur FC | |||||||||||||||||||
Số áo | 5 | |||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||
2002 | AIS | |||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||
2002–2003 | Northern Spirit | 16 | (1) | |||||||||||||||||
2004 | Blacktown City | 9 | (5) | |||||||||||||||||
2005–2008 | Sydney FC | 42 | (1) | |||||||||||||||||
2008–2009 | Newcastle Jets | 11 | (1) | |||||||||||||||||
2009 | Thân Hoa Thượng Hải | 25 | (1) | |||||||||||||||||
2010–2012 | JEF United Chiba | 53 | (3) | |||||||||||||||||
2012 | → Melbourne Victory (mượn) | 10 | (1) | |||||||||||||||||
2012–2015 | Melbourne Victory | 73 | (14) | |||||||||||||||||
2015–2017 | Baniyas SC | 43 | (5) | |||||||||||||||||
2017–2018 | Melbourne Victory | 14 | (3) | |||||||||||||||||
2018 | Al Ahli | 8 | (0) | |||||||||||||||||
2018–2019 | Hibernian | 28 | (0) | |||||||||||||||||
2019–2020 | Southend United | 30 | (0) | |||||||||||||||||
2020– | Macarthur FC | 0 | (0) | |||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||
2003–2005 | U-20 Úc | 11 | (0) | |||||||||||||||||
2006–2008 | U-23 Úc | 25 | (7) | |||||||||||||||||
2006–2019 | Úc | 80 | (6) | |||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 25 tháng 6 năm 2020 |
Mark Daniel Milligan (sinh ngày 4 tháng 8 năm 1985) là một cầu thủ bóng đá người Úc đang thi đấu ở vị trí tiền vệ và là đội trưởng của câu lạc bộ Macarthur FC tại giải A-League. Mặc dù khởi đầu sự nghiệp trong vai trò hậu vệ, Milligan đã dành phần lớn sự nghiệp đá ở vị trí tiền vệ.[2]
Đội tuyển bóng đá Úc | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2006 | 3 | 0 |
2007 | 2 | 0 |
2008 | 1 | 0 |
2009 | 2 | 0 |
2010 | 2 | 1 |
2011 | 2 | 0 |
2012 | 6 | 1 |
2013 | 8 | 0 |
2014 | 7 | 0 |
2015 | 11 | 2 |
2016 | 9 | 1 |
2017 | 11 | 1 |
2018 | 10 | 0 |
2019 | 6 | 0 |
Tổng cộng | 80 | 6 |
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 3 tháng 3 năm 2010 | Sân vận động Suncorp, Brisbane, Úc | Indonesia | 1–0 | 1–0 | Vòng loại Asian Cup 2011 |
2. | 7 tháng 12 năm 2012 | Sân vận động Vượng Giác, Vượng Giác, Hồng Kông | Guam | 8–0 | 9–0 | EAFF Cup 2013 |
3. | 13 tháng 1 năm 2015 | Sân vận động Australia, Sydney, Úc | Oman | 3–0 | 4–0 | Vòng loại Asian Cup 2015 |
4. | 8 tháng 9 năm 2015 | Sân vận động Pamir, Dushanbe, Tajikistan | Tajikistan | 1–0 | 3–0 | Vòng loại World Cup 2018 |
5. | 24 tháng 3 năm 2016 | Adelaide Oval, Adelaide, Úc | Tajikistan | 3–0 | 7–0 | |
6. | 22 tháng 6 năm 2017 | Sân vận động Krestovsky, Saint Petersburg, Nga | Cameroon | 1–1 | 1–1 | Confed Cup 2017 |