Noble thi đấu cho West Ham United năm 2016 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Mark James Noble[1] | ||
Ngày sinh | 8 tháng 5, 1987 [2] | ||
Nơi sinh | Canning Town, Anh | ||
Chiều cao | 1,80 m (5 ft 11 in)[3] | ||
Vị trí | Tiền vệ trung tâm | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2000–2004 | West Ham United | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2004–2022 | West Ham United | 472 | (55) |
2006 | → Hull City (mượn) | 5 | (0) |
2006 | → Ipswich Town (mượn) | 13 | (1) |
Tổng cộng | 490 | (56) | |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2002 | U-16 Anh | 7 | (0) |
2003–2004 | U-17 Anh | 12 | (0) |
2004 | U-18 Anh | 1 | (0) |
2005 | U-19 Anh | 7 | (0) |
2007–2009 | U-21 Anh | 20 | (3) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 24 tháng 5 năm 2021 |
Mark James Noble (sinh ngày 8 tháng 5 năm 1987) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Anh, từng chơi ở vị trí tiền vệ trung tâm và được nhớ đến nhiều trong thời gian thi đấu cho câu lạc bộ Anh West Ham United, trải qua mười tám năm gắn bó với câu lạc bộ. Anh ấy đã chơi gần như cả thời trẻ và đội một cho câu lạc bộ ngoại trừ hai lần cho mượn ngắn hạn tại Hull City và Ipswich Town vào năm 2006, khiến anh ấy có biệt danh là "Mr West Ham".[4][5]
Noble đã chơi nhiều trận ở Premier League cho West Ham hơn bất kỳ cầu thủ nào khác, ngoài việc là cầu thủ phục vụ lâu nhất trong đội của họ vào cuối thời gian của anh ấy với câu lạc bộ khi anh ấy khoác áo đội một từ năm 2004. Anh đã có năm lần giành được giải Hammer of the Year của câu lạc bộ, cũng như được bầu chọn là Hammer of the Decade vào cuối những năm 2010.[6] Noble đã chơi cho đội tuyển Anh ở các cấp độ U-16, U-17, U-18, U-19 và U-21. Anh ấy là đội trưởng của đội U-21, ghi ba bàn sau 20 trận.
Năm 2020, Noble được đánh giá là cầu thủ có tỷ lệ chuyển hóa thành bàn thắng từ chấm phạt đền cao thứ hai thế giới trong vòng 20 năm trở lại đây. Tỷ lệ chuyển đổi 90,5% của anh ấy chỉ kém tỷ lệ 91,1% của Robert Lewandowski.[7]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | FA Cup | League Cup | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
West Ham United | 2004–05[8] | Championship | 13 | 0 | 3 | 0 | 2 | 0 | 3[a] | 0 | 21 | 0 |
2005–06[9] | Premier League | 5 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | — | 6 | 0 | ||
2006–07[10] | Premier League | 10 | 2 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 11 | 3 | |
2007–08[11] | Premier League | 31 | 3 | 2 | 0 | 3 | 0 | — | 36 | 3 | ||
2008–09[12] | Premier League | 29 | 3 | 4 | 2 | 1 | 0 | — | 34 | 5 | ||
2009–10[13] | Premier League | 27 | 2 | 0 | 0 | 1 | 0 | — | 28 | 2 | ||
2010–11[14] | Premier League | 26 | 4 | 4 | 0 | 5 | 1 | — | 35 | 5 | ||
2011–12[15] | Championship | 45 | 8 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3[a] | 0 | 48 | 8 | |
2012–13[16] | Premier League | 28 | 4 | 1 | 0 | 1 | 0 | — | 30 | 4 | ||
2013–14[17] | Premier League | 38 | 3 | 0 | 0 | 1 | 0 | — | 39 | 3 | ||
2014–15[18] | Premier League | 28 | 2 | 4 | 0 | 1 | 0 | — | 33 | 2 | ||
2015–16[19] | Premier League | 37 | 7 | 5 | 0 | 1 | 0 | 3[b] | 0 | 46 | 7 | |
2016–17[20] | Premier League | 30 | 3 | 1 | 0 | 1 | 0 | 3[b] | 2 | 35 | 5 | |
2017–18[21] | Premier League | 29 | 4 | 1 | 0 | 3 | 0 | — | 33 | 4 | ||
2018–19[22] | Premier League | 31 | 5 | 1 | 0 | 0 | 0 | — | 32 | 5 | ||
2019–20[23] | Premier League | 33 | 4 | 2 | 0 | 1 | 0 | — | 35 | 4 | ||
2020–21[24] | Premier League | 21 | 0 | 3 | 0 | 1 | 0 | — | 25 | 0 | ||
2021–22[25] | Premier League | 11 | 1 | 1 | 0 | 2 | 0 | 9[b] | 1 | 23 | 2 | |
Tổng cộng | 472 | 55 | 32 | 3 | 25 | 1 | 21 | 3 | 550 | 62 | ||
Hull City (mượn) | 2005–06[9] | Championship | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 5 | 0 | |
Ipswich Town (mượn) | 2006–07[10] | Championship | 13 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 13 | 1 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 490 | 56 | 32 | 3 | 25 | 1 | 21 | 3 | 568 | 63 |