Matsuoka Mayu

Matsuoka Mayu
Matsuoka Mayu
Tên khai sinh松岡茉優 (まつおか まゆ)
Sinh16 tháng 2, 1995 (29 tuổi)
Tokyo, Nhật Bản
Nghề nghiệpDiễn viên điện ảnh
Năm hoạt động2004 – nay
Trang webwww.matsuokamayu.jp

Matsuoka Mayu (松岡 茉優 (Tùng Cương Mạt Ưu)? sinh ngày 16 tháng 2 năm 1995) là một nữ diễn viên, diễn viên lồng tiếngngười mẫu Nhật Bản. Cô được biết đến qua các bộ phim như Chihayafuru 2, The Kirishima Thing, Nữ thợ lặn,... Matsuoka đã kí hợp đồng trở thành diễn viên của Hirata Office Agency Talent Management.[1]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Vai diễn Đạo diễn Ghi chú
2006 Akiba Yūichi Onuma
2008 Love Exposure Yuri Sion Sono
2012 Potechi Miyu Yoshihiro Nakamura
The Kirishima Thing Sana Daihachi Yoshida
Lesson of the Evil Satomi Shirai Takashi Miike
2013 Suzuki Sensei: The Movie Nanami Horinouchi Hayato Kawai
Zekkyō Gakkyū Erika Katori Tetsuya Satō
Hajimari no Michi Yaeko Keiichi Hara
2014 Little Forest Kikko Junichi Mori
Samu Life Yumi Takeshi Moriya
2015 Strayer's Chronicle Momo Takahisa Zeze
2016 Neko nanka yondemo konai Ume-san Tōru Yamamoto
Chihayafuru phần 2 Shinobu Wakamiya Norihiro Koizumi
Pokémon the movie XY&Z: Volcanion and the Ingenious Magearna Chymia (lồng tiếng) Kunihiko Yuyama
Dáng hình thanh âm Shōya (lồng tiếng) Naoko Yamada
2017 Blank13 Bạn gái Kõji Takumi Saito
Tremble All You Want Yoshika Akiko Ōku Lead role
2018 Chihayafuru phần 3 Shinobu Wakamiya Norihiro Koizumi
Shoplifters Aki Shibata Hirokazu Kore-eda

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Vai diễn Kênh Ghi chú
2011 Suzuki Sensei Nanami Horinouchi TX
2013 Nữ thợ lặn Shiori Iruma NHK Asadora
2014 GTO Ayuna CX
2015 Mondai no Aru Restaurant Chika Ameki CX
Kōnodori Kae Shimoya TBS
2016 Sono 'Okodawari', Watashi ni mo Kure yo!![2] Herself TX Lead role
Sanada Maru Chikurin-in NHK Taiga drama
Aquarium Girl Yuka Shima NHK Lead role
2017 Kōnodori Season 2 Kae Shimoya TBS
My Husband Can Not Work Sayaka Kobayashi NTV
2018 Kuroido Goroshi Hanako Kuroido CX TV Movie

Lồng tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]
Phim
Hoạt hình

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Lễ trao giải Giải thưởng Vai diễn Kết quả
2016 The 41st Hochi Film Award Best Supporting Actress Chihayafuru Đề cử
2017 The 71st Mainichi Film Awards Best New Actress Đề cử
2018 The 27th Tokyo Sports Film Award Best Actress Tremble All You Want Đề cử
The 27th Japanese Professional Movie Awards Best Actress Đoạt giải
2019 The 42nd Japan Academy Prize Best Actress

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Hirata Office Agency Talent Management”.
  2. ^ “Sono 'Okodawari,' Ore ni mo Kure Yo!! Manga Gets Live-Action Series”. Anime News Network. ngày 14 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cung thuật Tengu - Genshin Impact
Cung thuật Tengu - Genshin Impact
Kujou Sara sử dụng Cung thuật Tengu, một kĩ năng xạ thuật chết chóc nổi tiếng của Tengu.
Nhân vật Kei Karuizawa - Classroom of the Elite
Nhân vật Kei Karuizawa - Classroom of the Elite
Đến cuối cùng, kể cả khi mình đã nhập học ở ngôi trường này. Vẫn không có gì thay đổi cả. Không, có lẽ là vì ngay từ ban đầu mình đã không có ý định thay đổi bất kì điều gì rồi. Mọi chuyện vẫn giống như ngày trước, bất kể mọi chuyện. Lý do thì cũng đơn giản thôi. ... Bởi vì, bản thân mình muốn thế.
Giới thiệu Chloe Aubert: True Hero - Tensei Slime
Giới thiệu Chloe Aubert: True Hero - Tensei Slime
Chloe Aubert là một trong những đứa trẻ của Dị giới mà chúng ta gặp từ đầu trong anime nhưng sự thật đằng sau nhân vật của cô ấy là gì
Quân đội Israel - Nguồn Gốc và Sức Mạnh
Quân đội Israel - Nguồn Gốc và Sức Mạnh
Đây là lời tuyên chiến đầu tiên của Israel kể từ năm 1973, tỏ rõ ý định muốn chơi tới cùng với Hamas và chắc chắn sẽ giành được chiến thắng chung cuộc.