Maximiliano Hernández | |
---|---|
Sinh | 12 tháng 9, 1973 Brooklyn, New York, Mỹ |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 1994–nay |
Maximiliano Hernández (sinh ngày 12 tháng 9 năm 1973[1]) là nam diễn viên người Mỹ.
Hernández sinh ra tại Brooklyn, New York.[2] Anh từng học diễn xuất tại Trung tâm biểu diễn Nghệ thuật Leonard Davis[3] trước khi chuyển đến Los Angeles, California.[2]
Năm | Tên | Vai | Ghi chú |
---|---|---|---|
1997 | Law & Order | Leo Ramos | 1 tập |
1999 | Law & Order | Victor Sabo | |
2004 | Law & Order: Criminal Intent | Nunez | |
2005 | Law & Order | Teofllo | |
2006 | Law & Order: Trial by Jury | Miguel Montez | |
2006 | Conviction | Bernard Acosia | |
2006 | The Nine | Carlos Vega | |
2006 | Shark | Freddie Hopper | |
2007 | Numbers | Rico | |
2007 | K-Ville | Billy "K-9" Faust | |
2009 | 24 | Donnie Fox | 2 tập |
2009 | Southland | Antonio | 1 tập |
2010 | Terriers | Ray | 2 tập |
2011 | The Closer | Raymond Aguirre | 1 tập |
2011 – 2012 | Ringer | 5 tập | |
2013 | The Americans | Chris Amador | 9 tập |
2013 – 2014 | Agents of S.H.I.E.L.D. | Jasper Sitwell | 3 tập |
2014–nay | The Last Ship | Vai phụ; 30 tập | |
2014 | The Walking Dead | Bob Lamson | 2 tập |
2014–2017 | Hand of God | Toby Clay | 15 tập |
2016 | Hawaii Five-0 | 1 tập | |
2018 | Electric Dreams | Lewis |