Meaghan Jette Martin

Meaghan Martin
Martin trong Hannah Montana: The Movie khởi chiếu vào tháng tư năm 2009
SinhMeaghan Jette Hannah Martin
17 tháng 2, 1992 (32 tuổi) [cần dẫn nguồn]
Fallon, Nevada, Mỹ
Trường lớpViện Âm nhạc và Nghệ thuật London
Nghề nghiệpCa sĩ, Diễn viên
Năm hoạt động2007–nay
Chiều cao1,64 m (5 ft 5 in)
Cân nặng52 kg (115 lb)
Phối ngẫu
Oli Higginson (cưới 2016)

Meaghan Jette Martin sinh ngày 17 tháng 2 năm 1992 ở Las Vegas, Nevada. Cô được biết nhiều qua vai Tess Tyler trong phim Camp Rock của kênh Disney. Cô cũng đóng vai phụ trong phim The Suite Life of Zack and Cody, Close to HomeJust Jordan. Cô đã hát đơn ca 2 bài trong phim Camp Rock, đó là "Two Stars" và "Too Cool".

Cô có gương mặt rất khả ái và giọng nhẹ nhàng bay bổng. Mọi người nghĩ nông cạn rằng Meagh kiêu như phim nhưng không phải. Cô rất hòa đồng, vui vẻ, được các bạn diễn yêu quý.

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Martin đã đính hôn với nam diễn viên người Anh Oli Higginson vào tháng 5/2016.[1] Họ đã kết hôn vào ngày 24 tháng 9 năm 2016, tại London, Vương quốc Anh.[2]

Vai diễn

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Vai Chú thích
2008 Camp Rock Tess Tyler Phim truyền hình
2009 Dear Lemon Lima Megan Kennedy
2010 Camp Rock 2: The Final Jam Tess Tyler Phim truyền hình
2010 Privileged Vera
2011 Mean Girls 2 Jo Mitchell Phim truyền hình
2011 Sironia Aubrey
2013 The Good Mother Melanie Phim truyền hình
2013 Geography Club Trish
2014 Senior Project Natalia Bell
2014 Time Does Not Pass Girl Phim ngắn
2015 Safelight Sharon
2019 Wives of the Landed Gentry Lavinia Phim ngắn; Đồng sản xuất
2020 Unstable Bitches Grace Phim ngắn
2020 Bad News Gina Phim ngắn
TBA Journey Samantha

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Vai Chú thích
2007 Just Jordan Ashley Episode: "Home Alone in the Diner"
2007 Close to Home Candy Episode: "Fall from Grace"
2007 The Suite Life of Zack & Cody Stacey Episode: "Sleepover Suite"
2008 Jonas Brothers: Living the Dream Herself Episode: "Hello Hollywood"
2008 Disney Channel's 3 Minute Game Show Herself / Host 6 episodes
2008 Disney Channel Games Herself / Online Host 5 episodes
2008 House Sarah Episode: "Joy to the World"
2008 Holly and Hal Moose: Our Uplifting Christmas Adventure Easton (voice)
2009–2010 10 Things I Hate About You Bianca Stratford Main role, 20 episodes
2011 Dr. Phil Herself Episode: "Mini Mean Girls"
2012 Wedding Band Jenna Episode: "I Love College"
2013 The Coppertop Flop Show Herself 2 episodes
2013–2015 Awkward Julie #2 Recurring role, 11 episodes
2014 Melissa & Joey Jordan 2 episodes
2015 Jessie Delphina / Kim Episode: "Rossed at Sea, Part 1"
Year Title Role Notes
2008 Jonas Brothers: Band In a Bus Herself Episode: "Video (Hometown) Girl"
2011 Wendy Wendy 6 episodes
2018–2019 The Band Formerly Known As Paige 6 episodes

Video games

[sửa | sửa mã nguồn]
Year Title Role Notes
2008 Kingdom Hearts Re: Chain of Memories Naminé Voice
2009 Kingdom Hearts 358/2 Days Naminé Voice
2010 Kingdom Hearts Birth by Sleep Naminé Voice
2011 Kingdom Hearts Re:coded Naminé Voice
2013 Kingdom Hearts HD 1.5 Remix Naminé Voice (Re: Chain of Memories archive footage) (358/2 Days HD cutscenes archive and new footage)
2014 Kingdom Hearts HD 2.5 Remix Naminé Voice (II Final Mix HD cutscene new footage) (Re:coded HD cutscenes archive and new footage)
2015 Until Dawn Jessica "Jess" Riley Voice and motion capture performance
2019 Kingdom Hearts III Naminé Voice
Year Title Notes
2009 "When You Wish Upon a Star" Disneymania 6
"Let's Talk About Love" Build-A-Bear Workshop Promo
2010 "Walkin' In My Shoes" (with Matthew "Mdot" Finley) Camp Rock 2: The Final Jam
"Tear It Down" (with Matthew "Mdot" Finley)
"It's On" (with the cast of Camp Rock 2: The Final Jam)
2011 "Meantime" Sironia
"I'm All Yours"
2013 "Hate You" Geography Club

Other appearances

[sửa | sửa mã nguồn]
Song Year Other artist(s) Album
"We Rock" 2008 Cast of Camp Rock Camp Rock
"Too Cool"
"2 Stars"
"Our Time Is Here" Demi Lovato
Aaryn Doyle
"Magic" 2009 Wizards of Waverly Place
"Walkin' In My Shoes" 2010 Matthew "Mdot" Finley Camp Rock 2: The Final Jam
"Tear It Down"

Other credits

[sửa | sửa mã nguồn]
Title Year Artist Credit Ref.
A Little Bit Longer 2008 Jonas Brothers Vocals ("Video Girl")

Music videos

[sửa | sửa mã nguồn]

As lead artist

[sửa | sửa mã nguồn]
Year Title Director Ref.
2009 "When You Wish Upon a Star" Brandon Dickerson [3]
"Let's Talk About Love" None [4]

Guest appearances

[sửa | sửa mã nguồn]
Year Title Artist(s) Director Ref.
2008 "We Rock" (Cast Video) Cast of Camp Rock None [5]
"Start the Party" Jordan Francis
Roshon Fegan
Eric Covert [6]
2009 "I Want You to Want Me" (10 Things I Hate About You version) KSM Declan Whitebloom [7]
"Remember December" Demi Lovato Tim Wheeler [8]
2010 "It's On" Cast of Camp Rock 2: The Final Jam Brandon Dickerson [9]
2011 "Save Me" Golden State featuring Tyler Blackburn None [10]
2012 "Bad for You" Midnight Mirage John W. MacDonald [11]

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Year Award Category Nominated work Result
2008 Family Television Awards Best Performance by an Actress in a TV Movie Camp Rock Đoạt giải
2008 Popcorn Film Festival Audience Award (Best TV Movie Actress) Camp Rock Đoạt giải
2009 Young Hollywood Awards Standout Performance Dear Lemon Lima Đề cử
2010 Young Artist Awards Best Performance by an Actress in a Supporting Role (Comedy or Drama) 10 Things I Hate About You Đề cử
2010 Popcorn Film Festival Audience Award (Best TV Actress) 10 Things I Hate About You Đoạt giải
2010 Popcorn Film Festival Female Newcomer Đề cử
2013 L.A. Outfest Best Performance by an Actress in a Leading Role Geography Club Đề cử
2014 Family Television Awards Best Performance by an Actress in a TV Movie The Good Mother Đoạt giải
2014 Young Hollywood Awards Fan favorite Actress Đề cử

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Norton, Jessica (ngày 13 tháng 7 năm 2016). “Which "Camp Rock" Star Is Engaged?”. Awesomeness TV. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2017.
  2. ^ Pham, Grace. “Cannizaro House Wedding Photographer - Hotel du Vin Wimbledon”. Grace Pham Photography. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2017.
  3. ^ “Meaghan Martin – When You Wish Upon a Star”. YouTube. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
  4. ^ “Meghan Martin – Let's Talk About Love”. YouTube. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
  5. ^ “Camp Rock – We Rock (Cast Video)”. YouTube. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2020.
  6. ^ “Jordan Francis and Roshon Fegan – Start the Party”. YouTube. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2020.
  7. ^ “KSM – I Want You to Want Me (10 Things I Hate About You Version)”. YouTube. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
  8. ^ “Demi Lovato – Remember December”. YouTube. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
  9. ^ “Cast of Camp Rock 2: The Final Jam – It's On”. YouTube. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
  10. ^ “Golden State – Save Me featuring Tyler Blackburn”. YouTube. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
  11. ^ “Midnight Mirage – Bad for You”. YouTube. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vài trò của Hajime Kashimo sau Tử diệt hồi du
Vài trò của Hajime Kashimo sau Tử diệt hồi du
Hajime Kashimo là một chú thuật sư từ 400 năm trước, với sức mạnh phi thường của mình, ông cảm thấy nhàm chán
Giới thiệu Hutao - Đường chủ Vãng Sinh Đường.
Giới thiệu Hutao - Đường chủ Vãng Sinh Đường.
Chủ nhân thứ 77 hiện tại của Vãng Sinh Đường
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Hiện tại thì cả tên cung mệnh lẫn tên banner của Kaveh đều có liên quan đến thiên đường/bầu trời, tên banner lão là 天穹の鏡 (Thiên Khung chi Kính), bản Việt là Lăng kính vòm trời, bản Anh là Empryean Reflection (Heavenly reflection
Thiên tài Fontaine và cái kết chưa phải kết thúc
Thiên tài Fontaine và cái kết chưa phải kết thúc
Đây là câu chuyện của một lớp người của cỡ 500 năm trước, nối tiếp câu chuyện “Lịch sử và sự kiện đáng nhớ của Fontaine”