Mercedes Menafra

Mercedes Menafra
2005
SinhMaría de las Mercedes Menafra Rodríguez
20 tháng 6, 1943 (81 tuổi)
Montevideo, Uruguay
Trường lớpUniversity of the Republic
Nghề nghiệpPolitician, entrepreneur
Nổi tiếng vìĐệ nhất phu nhân Uruguay 2000–2005
Phối ngẫuJorge Batlle (1989–2016)
Con cáiMaría Paula

María de las Mercedes Menafra Rodríguez (sinh ngày 20 tháng 6 năm 1943) là một doanh nhân người Uruguay. Bà là đệ nhất phu nhân của Uruguay với tư cách là vợ của Jorge Batlle, Tổng thống Uruguay từ năm 2000 đến 2005. Bà là chủ tịch của tổ chức Todos por Uruguay.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Mercedes Menafra 's cha là một nhà hóa học dược phẩm, phụ trách chuỗi nhà thuốc Menafra ở Punta del Este, hiện đang thuộc sở hữu của gia đình. Mẹ của bà, Mercedes, cũng là một nhà hóa học dược phẩm, và là giảng viên của Khoa Hóa học của Đại học Cộng hòa.

Mercedes đã tham dự Colegio Nacional José Pedro Varela cho trường tiểu học và trung học. Bà tốt nghiệp với bằng cử nhân về luật và vào Khoa Luật và Khoa học Xã hội tại Đại học Cộng hòa. Bà nói tiếng Anh, tiếng Pháp và tiếng Ý. Con gái bà María Paula được sinh ra trong cuộc hôn nhân đầu tiên của bà.

Năm 1977, bà thành lập công ty xuất khẩu của riêng mình trong ngành công nghiệp dệt tay, và vào năm 1989, bà kết hôn với Jorge Batlle.[1][2]

Vào thời điểm đó Batlle là một thượng nghị sĩ Cộng hòa, và mười năm sau đó sẽ trở thành tổng thống tương tự. Năm 1995 Menafra được bầu làm chủ tịch trung tâm Casa de Gardel để phục hồi chức năng và giải trí những người khuyết tật, nơi bà làm việc cho đến năm 2000.[3]

Năm 1999, bà nhận được giải thưởng Artigas cho phụ nữ Uruguay cho công việc của mình trong việc theo đuổi sự công nhận của phụ nữ. Năm 2000, giải thưởng dành cho nữ doanh nhân được giới thiệu bởi Hiệp hội các doanh nhân nữ người Mỹ gốc Ibero.

Vào năm 2001, Menafra đã được các nhà báo của đất nước công nhận trao giải Người phụ nữ của năm, với đề tài danh dự năm 2001, cho công việc của bà thay mặt cho phụ nữ Uruguay.[4] Vào tháng 4 năm 2001, tại Nhật Bản, bà đã nhận được sự vinh danh từ Soka Gakkai International, một tổ chức vượt qua biên giới và dành riêng cho việc tăng cường các giá trị của con người. Vào tháng 6 cùng năm, bà được bầu làm đại diện cho phụ nữ trên thế giới trong số 165 quốc gia tạo nên Soka Gakkai International.

Vào ngày 5 tháng 12 năm 2001, bà được vinh danh với giải thưởng Tình nguyện viên phụ nữ xã hội, như một phần của năm tình nguyện viên quốc tế, từ tổ chức Voces Solidarias.[5]

Mercedes Menafra hình thành và thành lập Todos por Uruguay, một hiệp hội phi lợi nhuận dẫn đầu và phát triển trong các lĩnh vực sau: Made Here, Scholastic Smiles, The Creole Table, Hành trình âm nhạc, Năng lực khác nhau, United Hands và Computers cho các trường khác.[6]

Vào ngày 1 tháng 3 năm 2005, nhiệm kỳ của bà là Đệ Nhất Phu Nhân kết thúc. Bà tiếp tục là chủ tịch của Todos por Uruguay.

Vào ngày 8 tháng 3 năm 2006, nhân dịp Ngày Quốc tế Phụ nữ, tại khách sạn Jean Clevers ở Punta del Este, tổ chức Zonta Punta del Este-Maldonado, một thành viên của Zonta International, đã tặng cho Mercedes Menafra giải thưởng Người phụ nữ của năm 2005.

Chồng bà, cựu Tổng thống Jorge Batlle, mất ngày 24 tháng 10 năm 2016.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 'A 48 horas de conocerme, Batlle me propuso matrimonio' ['48 Hours After Meeting Me, Battle Proposed Marriage']. El Observador (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 29 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2017. Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  2. ^ “Falleció el expresidente Jorge Batlle Ibáñez”.
  3. ^ https://books.google.com/books?id=3pQxAAAAYAAJ&q=%22Casa+de+Gardel%22+%22Mercedes+Menafra%22&dq=%22Casa+de+Gardel%22+%22Mercedes+Menafra%22&hl=en&sa=X&ved=0ahUKEwiV9uah2JbYAhUD9YMKHTWyDlcQ6AEIKTAA. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)|tựa đề= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  4. ^ “La extraña dama Lucía Topolansky”.
  5. ^ “Entregan Premio Nacional del Voluntariado” [National Volunteer Award Presented] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Office of the President of Uruguay. ngày 5 tháng 12 năm 2003. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2017. Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  6. ^ “Todos por Uruguay: Mercedes Menafra” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Hecho Acá. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2017. Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung Izumo có năng lực sinh tồn cao, có thể tự buff ATK và xoá debuff trên bản thân, sát thương đơn mục tiêu tạo ra tương đối khủng
Download anime Plunderer Vietsub
Download anime Plunderer Vietsub
Alcia, một thế giới bị chi phối bởi những con số, mọi người dân sinh sống tại đây đều bị ép buộc phải “count” một thứ gì đó
Wanderer: A Glimpse into the Enigmatic Explorers of Genshin Impact
Wanderer: A Glimpse into the Enigmatic Explorers of Genshin Impact
The Wanderer from Inazuma is now a playable character, after 2 years of being introduced as Scaramouche
Cùng chiêm ngưỡng vẻ đẹp của “Sao Băng” Uraume
Cùng chiêm ngưỡng vẻ đẹp của “Sao Băng” Uraume
Là người thân cận nhất với Ryomen Sukuna đến từ một nghìn năm trước. Mặc dù vẫn có khoảng cách nhất định giữa chủ - tớ, ta có thể thấy trong nhiều cảnh truyện tương tác giữa hai người