Money in the Bank (2012)

Money in the Bank (2012)
220px
Poster quảng cáo có hình ảnh Alberto Del Rio
Nhạc chủ đề"Money in the Bank" thể hiện bởi Jim Johnston[1]
Thông tin
Đề xuất bởiWWE
Ngày15 tháng 7 năm 2012
Số khán giả9.000[2]
Địa điểmUS Airways Center
Thành phốPhoenix, Arizona
Thứ tự pay-per-view
No Way Out (2012) Money in the Bank (2012) SummerSlam (2012)
Thứ tự WWE Money in the Bank
Money in the Bank (2011) Money in the Bank (2012) Money in the Bank (2013)

Money in the Bank 2012 là sự kiện thứ 7 trong 12 sự kiện pay-per-view đấu vật chuyên nghiệp sản xuất bởi WWE năm đó, và là lần thứ ba của chuỗi sự kiện thường niên Money in the Bank, diễn ra ngày 15 tháng 7 năm 2012, tại US Airways CenterPhoenix, Arizona.[3] Sự kiện có 188.000 lượt mua, hơi giảm so với 195.000 lượt mua ở Money in the Bank 2011.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
# Kết quả Thể loại Thời gian
1P R-TruthKofi Kingston đánh bại CamachoHunico Trận đấu đồng đội[5] 08:24[4]
2 Dolph Ziggler (cùng với Vickie Guerrero) đánh bại Christian, Cody Rhodes, Damien Sandow, Tensai (cùng với Sakamoto), Tyson Kidd, Santino MarellaSin Cara Trận đấu thang Money in the Bank tranh hợp đồng tranh đai World Heavyweight Championship[6] 18:29[4]
3 Sheamus (c) đánh bại Alberto Del Rio (cùng với Ricardo Rodriguez) Trận đấu đơn tranh đai World Heavyweight Championship[7] 14:24[4]
4 Primo và Epico (cùng với Rosa Mendes) đánh bại The Prime Time Players (Darren YoungTitus O'Neil) (cùng với A.W.) Trận đấu đồng đội 07:31[4]
5 CM Punk (c) đánh bại Daniel Bryan Trận đấu No Disqualification tranh đai WWE Championship với AJ Lee là trọng tài khách mời đặc biệt[8] 27:48[4]
6 Ryback đánh bại Curt HawkinsTyler Reks Trận đấu chấp người 04:22[4]
7 Kaitlyn, LaylaTamina Snuka đánh bại Beth Phoenix, Eve TorresNatalya Trận đấu đồng đội nữ 6 người 03:23[4]
8 John Cena đánh bại Big Show, Chris Jericho, KaneThe Miz Trận đấu thang Money in the Bank tranh hợp đồng tranh đai WWE Championship[9] 20:03[4]
  • (c) – chỉ người vô địch bước vào trận đấu
  • P – chỉ trận đấu diễn ra trong pre-show

Nhân sự trên màn ảnh khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Bình luận viên
Người phỏng vấn
Ring announcer
Trọng tài

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Money in the Bank”. iTunes. ngày 22 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2011.
  2. ^ Recent WWE attendance figures (7/14 to 7/17), Wrestleview.com, ngày 19 tháng 7 năm 2012, truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2012
  3. ^ WWE PPV Money In The Bank, US Airways Center, ngày 17 tháng 6 năm 2012, truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2012[liên kết hỏng]
  4. ^ a b c d e f g h Caldwell, James (ngày 15 tháng 7 năm 2012). “CALDWELL'S WWE MITB PPV REPORT 7/15: Complete 'virtual time' coverage of live PPV – Punk vs. Bryan, Sheamus vs. Del Rio, two MITB matches”. pwtorch.com. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2015.
  5. ^ WWE Tag Team Champions R-Truth & Kofi Kingston vs. Hunico & Camacho, WWE, truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2012
  6. ^ Money in the Bank Ladder Match for a World Championship Contract, WWE, truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2012
  7. ^ World Heavyweight Champion Sheamus vs. Alberto Del Rio, WWE, truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2012
  8. ^ WWE Champion CM Punk vs. Daniel Bryan, WWE, truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2012
  9. ^ Money in the Bank Ladder Match tranh hợp đồng tranh đai WWE Championship, WWE, truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2012

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Sự kiện pay-per-view của WWE năm 2012

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hợp chúng quốc Teyvat, sự hận thù của người Khaehri’ah, Tam giới và sai lầm
Hợp chúng quốc Teyvat, sự hận thù của người Khaehri’ah, Tam giới và sai lầm
Các xác rỗng, sứ đồ, pháp sư thành thạo sử dụng 7 nguyên tố - thành quả của Vị thứ nhất khi đánh bại 7 vị Long vương cổ xưa và chế tạo 7 Gnosis nguyên thủy
Nhân vật Oreki Houtarou trong Hyouka
Nhân vật Oreki Houtarou trong Hyouka
Oreki Hōtarō (折木 奉太郎, おれき・ほうたろう, Oreki Hōtarō) là nhân vật chính của Hyouka
Giới thiệu Hutao - Đường chủ Vãng Sinh Đường.
Giới thiệu Hutao - Đường chủ Vãng Sinh Đường.
Chủ nhân thứ 77 hiện tại của Vãng Sinh Đường
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde có bộ chỉ số khá tương đồng với Raiden, với cùng chỉ số att và def cơ bản, và base HP chỉ nhỉnh hơn Raiden một chút.