Montélimar | |
![]() | |
Hành chính | |
---|---|
Quốc gia | ![]() |
Vùng | Auvergne-Rhône-Alpes |
Tỉnh | Drôme |
Quận | Valence |
Xã (thị) trưởng | Franck Reynier (Radical-UMP) (2008–2014) |
Thống kê | |
Độ cao | 56–213 m (184–699 ft) (bình quân 81 m (266 ft)[chuyển đổi: tùy chọn không hợp lệ]) |
Diện tích đất1 | 46,81 km2 (18,07 dặm vuông Anh) |
Nhân khẩu2 | 35.988 (2009) |
- Mật độ | 769/km2 (1.990/sq mi) |
INSEE/Mã bưu chính | 26198/ 26200 |
1 Dữ liệu địa chính Pháp loại trừ các hồ và ao lớn hơn 1 km² (0.386 dặm vuông hoặc 247 acre) cũng như các cửa sông. | |
2 Dân số không tính hai lần: cư dân của nhiều xã (ví dụ, các sinh viên và quân nhân) chỉ tính một lần. |
Montélimar (tên Latin: Acumum và Montelaimar trong tiếng Occitan) là một xã thuộc tỉnh Drôme trong vùng Auvergne-Rhône-Alpes đông nam nước Pháp. Xã Montélimar nằm ở khu vực có độ cao trung bình 81 mét trên mực nước biển. Đây là đô thị lớn thứ nhì tỉnh này sau Valence.
Dữ liệu khí hậu của Montélimar (1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 19.3 (66.7) |
22.4 (72.3) |
26.4 (79.5) |
30.6 (87.1) |
33.8 (92.8) |
38.1 (100.6) |
40.0 (104.0) |
41.1 (106.0) |
36.2 (97.2) |
30.4 (86.7) |
26.4 (79.5) |
19.9 (67.8) |
41.1 (106.0) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 8.2 (46.8) |
10.2 (50.4) |
14.5 (58.1) |
17.5 (63.5) |
22.1 (71.8) |
26.2 (79.2) |
29.6 (85.3) |
29.1 (84.4) |
24.2 (75.6) |
18.7 (65.7) |
12.4 (54.3) |
8.6 (47.5) |
18.5 (65.3) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 1.9 (35.4) |
2.5 (36.5) |
4.9 (40.8) |
7.3 (45.1) |
11.1 (52.0) |
14.7 (58.5) |
17.3 (63.1) |
17.0 (62.6) |
13.7 (56.7) |
10.4 (50.7) |
5.8 (42.4) |
3.0 (37.4) |
9.2 (48.6) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −14.4 (6.1) |
−17.0 (1.4) |
−7.4 (18.7) |
−3.1 (26.4) |
−1.8 (28.8) |
3.5 (38.3) |
7.5 (45.5) |
5.6 (42.1) |
0.5 (32.9) |
−1.6 (29.1) |
−10.0 (14.0) |
−17.2 (1.0) |
−17.2 (1.0) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 64.0 (2.52) |
45.2 (1.78) |
47.1 (1.85) |
81.3 (3.20) |
83.1 (3.27) |
55.2 (2.17) |
48.7 (1.92) |
57.7 (2.27) |
116.2 (4.57) |
135.8 (5.35) |
100.5 (3.96) |
70.5 (2.78) |
905.3 (35.64) |
Số ngày giáng thủy trung bình | 6.6 | 5.4 | 5.6 | 7.9 | 7.8 | 5.4 | 4.2 | 4.9 | 6.4 | 8.8 | 7.3 | 7.2 | 77.4 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 2.3 | 2.1 | 0.9 | 0.1 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.8 | 2.4 | 8.6 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 80 | 76 | 70 | 68 | 70 | 67 | 62 | 65 | 72 | 80 | 81 | 81 | 72.7 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 104.9 | 134.5 | 200.0 | 214.6 | 255.3 | 295.5 | 327.3 | 293.6 | 224.5 | 152.3 | 110.3 | 92.1 | 2.404,8 |
Nguồn 1: Météo France[1][2] | |||||||||||||
Nguồn 2: Infoclimat.fr (độ ẩm, ngày tuyết rơi 1961–1990)[3] |